Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại máy tính xách tay từ năm 2018. Số lượng loại máy tính đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 3,2 nghìn và 4 nghìn chiếc.

Đề bài

Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại máy tính xách tay từ năm 2018. Số lượng loại máy tính đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 3,2 nghìn và 4 nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm từ năm 2018, số lượng máy tính loại đó bán được mỗi năm có thể mô tả bởi một hàm số bậc hai.

Giả sử t là thời gian (đơn vị theo năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại máy đó bán đượng trong năm 2018 và 2019 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm \((0;3,2)\) và \((1;4).\) Giả sử điểm \((0;3,2)\) là đỉnh của đồ thị của hàm số bậc hai này.

a) Lập công thức của hàm số mô tả số lượng máy xách tay bán được qua từng năm.

b) Tính số lượng máy tính xách tay đó bán được trong năm 2024.

c) Đến năm bao nhiêu thì số lượng máy tính xách tay đó bán được trong năm sẽ vượt mức 52 nghìn chiếc?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

- Gọi hàm số bậc hai cần tìm là: \(y = a{t^2} + bt + c.\)

- Tọa độ đỉnh \(I\left( {0;3,2} \right)\) và đi qua điểm \(\left( {1;4} \right)\) từ đó tìm ra được \(a,\,\,b,\,\,c.\)

- Tính số lượng máy tính bán xách tay bán ra trong năm 2024 ứng với \(t = 6\)

- Giải phương trình \(52 = a{t^2} + bt + c\) để tìm ra số năm.

Lời giải chi tiết

a) Gọi hàm số bậc hai cần tìm là: \(y = a{t^2} + bt + c.\)

Ta có: đỉnh \(I\left( {0;3,2} \right)\) và đi qua điểm \(\left( {1;4} \right)\)

nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \frac{b}{{2a}} = 0}\\{c = 3,2}\\{a + b + c = 4}\end{array}} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = 0}\\{c = 3,2}\\{a + c = 4}\end{array}\,\,} \right. \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,8}\\{b = 0}\\{c = 3,2}\end{array}} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = 0,8{t^2} + 3,2\)

b) Thời gian từ năm 2018 đến năm 2024 là: \(t = 2024 - 2018 = 6\) năm

Số lượng máy tính xách tay bán được trong năm 2024 là:

\(0,{8.6^2} + 3,2 = 32\) nghìn chiếc

c) Năm bán đượng vượt mức 52 nghìn chiếc máy tính là:

\(\begin{array}{l}0,8{t^2} + 3,2 > 52\\ \Leftrightarrow \,\,0,8{t^2} - 48,8 > 0\\ \Leftrightarrow \,\,t \in \left( { - \infty ; - \sqrt {61} } \right) \cup \left( {\sqrt {61} ; + \infty } \right)\end{array}\)

Vì \(t > 0\) nên \(t \in \left( {\sqrt {61} ; + \infty } \right)\) hay \(t > \sqrt {61} \approx 7,8\).

Từ năm thứ 8 hay năm 2026 thì số lượng máy tính xách tay bán ra vượt mức 52 nghìn chiếc.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất, ứng dụng.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần phân tích bài toán để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.34, chúng ta cần xác định các vectơ liên quan, các phép toán vectơ cần thực hiện và các công thức cần sử dụng.

Lời giải chi tiết bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây, ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan. Trong bài toán này, chúng ta có các vectơ AB và AC.
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng vectơ. Theo quy tắc cộng vectơ, vectơ AB + AC là vectơ tổng của hai vectơ AB và AC.
  3. Bước 3: Thực hiện phép cộng vectơ. Để thực hiện phép cộng vectơ, chúng ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  4. Bước 4: Biểu diễn kết quả. Sau khi thực hiện phép cộng vectơ, chúng ta sẽ có vectơ AB + AC.

Kết luận: Vectơ AB + AC là (kết quả cụ thể dựa trên đề bài).

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: (Ví dụ cụ thể với hình vẽ minh họa)

Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp một số bài tập tương tự để bạn luyện tập và củng cố kiến thức:

  • Bài tập 1: (Đề bài)
  • Bài tập 2: (Đề bài)
  • Bài tập 3: (Đề bài)

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết và hướng dẫn học tập

Bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy luyện tập thường xuyên và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10