Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 10, đảm bảo bạn có nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Tính góc giữa hai đường thẳng:

Đề bài

Tính góc giữa hai đường thẳng:

a) \({\Delta _1}:\sqrt 3 x + y - 4 = 0\) và\({\Delta _2}:x + \sqrt 3 y + 3 = 0\)

b) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 3 + 4t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + s\\y = 1 - 3s\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0,\;{\Delta _2}:{a_1}x + {b_1}y + {c_1} = 0\)

Bước 1: Xác định VTPT \(\overrightarrow {{n_1}} ({a_1},{b_1})\) và \(\overrightarrow {{n_2}} ({a_2},{b_2})\) (hoặc 2 VTCP) tương ứng.

Bước 2: Tính \(\cos \varphi = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} .\sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\)

Từ đó suy ra \(\varphi \), là góc giữa hai đường thẳng

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {\sqrt 3 ;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;\sqrt 3 } \right)\)

Suy ra: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ;\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\sqrt 3 .1 + 1.\sqrt 3 } \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {30^o}\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;4} \right),\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1; - 3} \right)\)

Suy ra: \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {2.1 + 4.\left( { - 3} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {4^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {45^o}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một đẳng thức hình học. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa tích vô hướng, các tính chất của tích vô hướng và mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.

Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}", tích vô hướng của \vec{a}"\vec{b}", ký hiệu \vec{a}\cdot\vec{b}", được định nghĩa bởi: \vec{a}\cdot\vec{b} = |\vec{a}|\cdot|\vec{b}|\cdot\cos(\theta)", trong đó \theta" là góc giữa hai vectơ \vec{a}"\vec{b}".
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • \vec{a}\cdot\vec{b} = \vec{b}\cdot\vec{a}"
    • \vec{a}\cdot(\vec{b} + \vec{c}) = \vec{a}\cdot\vec{b} + \vec{a}\cdot\vec{c}"
    • k(\vec{a})\cdot\vec{b} = k(\vec{a}\cdot\vec{b})" (với k là một số thực)
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Chứng minh hai vectơ vuông góc: \vec{a}\perp\vec{b} \Leftrightarrow \vec{a}\cdot\vec{b} = 0"
    • Tính góc giữa hai vectơ: \cos(\theta) = \frac{\vec{a}\cdot\vec{b}}{|\vec{a}|\cdot|\vec{b}|}"

Lời giải chi tiết bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài 7.8 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh một đẳng thức liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành, lời giải sẽ trình bày cách sử dụng tích vô hướng để chứng minh các vectơ tương ứng bằng nhau hoặc vuông góc.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng tích vô hướng trong hình học, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng \vec{MA} = \vec{MB} + \vec{MC}".
  2. Bài tập 1: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \vec{AC}\cdot\vec{BD}".
  3. Bài tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, góc BAC = 60°. Tính độ dài cạnh BC.

Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán và các vectơ liên quan.
  • Sử dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến điều kiện vuông góc của hai vectơ để áp dụng \vec{a}\cdot\vec{b} = 0".
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 7.8 trang 41 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tích vô hướng và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã hiểu rõ phương pháp giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10