Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (tính theo cân nặng ứng với độ tuổi) của 10 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng được cho như sau: 5,5 13,8 10,2 12,2 11,0 7,4 11,4 13,1 12,5 13,4 (Theo Tổng cục Thống kê) a) Tính số trung bình, trung vị, khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên. b) Thực hiện làm tròn đến hàng đơn vị cho các giá trị trong mẫu số liệu. Sai số tuyệt đối của phép làm tròn này không vượt qua bao nhiêu?

Đề bài

Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (tính theo cân nặng ứng với độ tuổi) của 10 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng được cho như sau:

5,5 13,8 10,2 12,2 11,0 7,4 11,4 13,1 12,5 13,4

(Theo Tổng cục Thống kê)

a) Tính số trung bình, trung vị, khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.

b) Thực hiện làm tròn đến hàng đơn vị cho các giá trị trong mẫu số liệu. Sai số tuyệt đối của phép làm tròn này không vượt qua bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a)

- Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.

- Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu \({x_1},{x_2},...,{x_n}\):

\(\overline X = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Số trung vị

+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.

+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.

Khoảng biến thiên R = Số lớn nhất – Số nhỏ nhất

Phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \overline x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x} \right)}^2}}}{n}\)

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)

b) Làm tròn và tìm tìm độ chính xác d.

Lời giải chi tiết

a)

Sắp xếp:

5,5 7,4 10,2 11,0 11,4 12,2 12,5 13,1 13,4 13,8

n=10

Số trung bình: \(\overline X = 11,05\)

Trung vị: 11,8

Khoảng biến thiên: R=13,8-5,5=8,3

Giá trị

Độ lệch

Bình phương độ lệch

5,5

5,55

30,8025

7,4

3,65

13,3225

10,2

0,85

0,7225

11,0

0,05

0,0025

11,4

-0,35

0,1225

12,2

-1,15

1,3225

12,5

-1,45

2,1025

13,1

-2,05

4,2025

13,4

-2,35

5,5225

13,8

-2,75

7,5625

Tổng

65,6850 

Độ lệch chuẩn: 8,1

b) Làm trò các số liệu trong mẫu:

Giá trị

Làm tròn

Sai số

5,5

6

0,5

7,4

7

0,4

10,2

10

0,2

11,0

11

0

11,4

11

0,4

12,2

12

0,2

12,5

13

0,5

13,1

13

0,1

13,4

13

0,4

13,8

14

0,2

Sai số tuyệt đối của các phép làm tròn không vượt quá 0,5.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 5.26

Bài 5.26 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ, chứng minh hai vectơ cùng phương, hoặc xác định vị trí tương đối của các điểm trong mặt phẳng dựa trên thông tin về vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, các phép toán trên vectơ, và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Chuyển đổi các bài toán hình học sang hệ tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
  3. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức về tích vô hướng, tích có hướng, và các công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài tập.
  4. Phân tích bài toán: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài tập 5.26. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số hướng giải chung:

  • Nếu bài tập yêu cầu chứng minh đẳng thức vectơ: Ta có thể sử dụng các phép biến đổi vectơ, chẳng hạn như quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ, quy tắc nhân vectơ với một số, để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Nếu bài tập yêu cầu chứng minh hai vectơ cùng phương: Ta có thể kiểm tra xem hai vectơ có cùng hướng hay không. Nếu hai vectơ cùng hướng và có tỉ lệ thức giữa các thành phần tương ứng, thì chúng cùng phương.
  • Nếu bài tập yêu cầu xác định vị trí tương đối của các điểm: Ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn các đoạn thẳng và các góc, từ đó suy ra vị trí tương đối của các điểm.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập 5.26 yêu cầu chứng minh rằng với tam giác ABC, nếu M là trung điểm của BC thì MA = MB + MC. Lời giải có thể như sau:

Vì M là trung điểm của BC, ta có MB = MC. Do đó, MB + MC = 2MC. Tuy nhiên, điều này không dẫn đến MA = MB + MC. Cần xem lại đề bài hoặc cách tiếp cận.

Một ví dụ khác, nếu bài toán yêu cầu chứng minh AB + CD = AD + CB, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để chứng minh.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5.27 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 5.28 trang 91 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 5.26 trang 90 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10