Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

a) (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành b) (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành c) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và có đỉnh nằm phía dưới trục hoành

Đề bài

Gọi (P) là đồ thị hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) . Hãy xác định dấu của hệ số a và biệt thức \(\Delta \) , trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành

b) (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành

c) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và có đỉnh nằm phía dưới trục hoành

d) (P) tiếp xúc với trục hoành và nằm phía trên trục hoành

Lời giải chi tiết

a) (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành thì (P) không cắt trục hoành => Phương trình

\(a{x^2} + bx + c = 0\)vô nghiệm => \(\Delta < 0\)

(P) nằm hoàn toàn trên trục hoành thì bề lõm phải hướng lên trên => a>0

b) Tương tự câu a:

(P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành thì (P) không cắt trục hoành => Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)vô nghiệm => \(\Delta < 0\)

(P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành thì bề lõm phải hướng xuống dưới=> a<0

c) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt => Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm phân biệt=> \(\Delta > 0\)

(P) có đỉnh nằm phía dưới trục hoành mà có 2 nghiệm phân biệt thì bề lõm phải hướng lên trên => a>0

d) (P) tiếp xúc với trục hoành => Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)có duy nhất 1 nghiệm=> \(\Delta = 0\)

(P) nằm phía trên trục hoành nên bề lõm phải hướng lên trên => a>0

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán và biểu diễn kết quả một cách chính xác.

Nội dung bài tập 6.11

Bài 6.11 thường có dạng như sau: Cho các tập hợp A, B, C. Hãy tìm:

  • A ∪ B (hợp của A và B)
  • A ∩ B (giao của A và B)
  • A \ B (hiệu của A và B)
  • B \ A (hiệu của B và A)
  • Ac (phần bù của A trong tập số thực)

Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

Phương pháp giải bài tập 6.11

  1. Xác định các tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các tập hợp A, B, C được cho.
  2. Áp dụng định nghĩa: Sử dụng định nghĩa của các phép toán trên tập hợp để thực hiện các phép tính.
  3. Biểu diễn kết quả: Biểu diễn kết quả dưới dạng tập hợp hoặc mô tả bằng lời.
  4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3; 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1; 2} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5; 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Lưu ý khi giải bài tập 6.11

  • Chú ý đến ký hiệu và định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và phép toán (nếu cần thiết).
  • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.12 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 6.13 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 6.11 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững định nghĩa, áp dụng phương pháp giải đúng đắn và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt các phép toán trên tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
GiaoA ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
Hiệu\A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
Phần bùcAc = {x | x ∉ A}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10