Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Hãy chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tinh giá trị của số đặc trưng đó. a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh: b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá: 32 24 20 14 23. c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh: 60 72 63 83 68 74 90 86 74 80. d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 16 15 14 13 42 15 12 14 42.

Đề bài

Hãy chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tinh giá trị của số đặc trưng đó.

a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:

Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:

32 24 20 14 23.

c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh:

801028310310894110106104100

d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

a) Chọn trung vị.

b) Chọn số trung bình

c) Chọn số trung bình.

d) Chọn Mốt.

Lời giải chi tiết

a) Sắp xếp lại số liệu:

0 0 1 2 13 27 34 63

Trung vị là \(\dfrac{(2+13)}{2}=7,5.\)

Ta không chọn số trung bình vì số trung bình là 17,5 chênh lệch với 63 lớn. Mốt cũng thế.

b) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.

Số đường truyền trung bình là: \(\dfrac{{32 + 24 + 20 + 14 + 23}}{5} = 22,6\)

c) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.

 IQ trung bình là \(\frac{{80 + {\kern 1pt} 102 + {\kern 1pt} 83 + {\kern 1pt} 103 + {\kern 1pt} 108 + {\kern 1pt} 94 + {\kern 1pt} 110 + {\kern 1pt} 106 + {\kern 1pt} 104 + {\kern 1pt} 100}}{{10}} = 99\)

d) Ta thấy có hai giá trị 42 chênh lệch lớn với các số còn lại nên ta chọn Mốt để đo xu thế trung tâm.

Mốt là 15 (tần số là 3).

Chú ý

Mẫu dữ liệu có sự chênh lệch quá lớn thì không nên chọn số trung bình để đo xu thế trung tâm.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng bằng vectơ.
  • Hình bình hành: Các tính chất của hình bình hành liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng AM = NC.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh AM = NC, ta cần chứng minh hai vectơ AMNC bằng nhau.
  2. Biểu diễn các vectơ:
    • AM = 1/2 AB (vì M là trung điểm của AB)
    • NC = 1/2 CD (vì N là trung điểm của CD)
  3. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Trong hình bình hành ABCD, ta có AB = DCAB // DC. Do đó, AB = -CD.
  4. Kết luận: Từ các kết quả trên, ta có: NC = 1/2 CD = 1/2 (-AB) = -1/2 AB = AM Vậy, AM = NC (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.8, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ và hình bình hành. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ trong các hình đặc biệt (hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Tìm điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước liên quan đến vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học phẳng.

Để giải các bài tập này, bạn cần:

  1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ và các hình đặc biệt.
  2. Sử dụng các phép toán trên vectơ một cách linh hoạt.
  3. Phân tích bài toán một cách logic và tìm ra hướng giải phù hợp.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong chương trình Toán 10, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Bảng tổng hợp các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân vectơ với một số thực

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 5.8 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10