Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định tính đúng sai của các mệnh đề và thực hiện các phép toán tập hợp cơ bản.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn, giá tiền 1 kg thịt bò là 250 nghìn đồng, 1 kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.

LG c

    c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Xác định giá trị của F tại các điểm thuộc miền đa giác biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ở câu a.

    Bước 2: Giá trị lớn nhất của F là số lớn nhất trong các số tìm được ở bước 1.

    Lời giải chi tiết:

    Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

    Ta có F(1,6;0,2)=250.1,6+160.0,2=432.

    F(1,6;1,1)=250.1,6+160.1,1=576

    F(0,3;1,1)=251

    F(0,6;0,7)=262

    Giá trị nhỏ nhất là F(0,3;1,1)=251.

    Vậy để chi phí ít nhất thì cần mua 0,3kg thịt bò và 1,1 thịt lợn.

    LG b

      b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn. Hãy

      biểu diễn F theo x và y.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào số tiền mỗi kg thịt lợn và thịt bò để lập biểu thức.

      Lời giải chi tiết:

      Vì số tiền mỗi kg thịt bò và thịt lợn lần lượt là 250 nghìn đồng và 160 nghìn đồng nên ta có

      \(F\left( {x;y} \right) = 250x + 160y\)(nghìn đồng)

      LG a

        a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương

        trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào:

        + Số đơn vị tối thiểu của Protein

        + Số đơn vị tối thiểu của Lipit

        + Số kg tối đa thịt bò

        + Số kg tối đa thịt lợn.

        Lời giải chi tiết:

        Thịt bò

        Thịt lợn

        Protein

        800/1kg

        600/1kg

        Lipit

        200/1kg

        400/1kg

         a) Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.

        Số lượng thịt bò và thịt lợn phải là một số không âm nên ta có: \(x \ge 0,y \ge 0\).

        Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein trong thức ăn mỗi ngày nên ta có: \(800x + 600y \ge 900 \Leftrightarrow 8x + 6y \ge 9\)

        Một gia đình cần ít nhất 400 đơn vị protein trong thức ăn mỗi ngày nên ta có: \(200x + 400y \ge 400 \Leftrightarrow x + 2y \ge 2\)

        Vì gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn nên ta có:

        \(x \le 1,6\) và \(y \le 1,1\).

        Vậy ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

        Miền nghiệm của hệ là tứ giác ABCD với

        A(1,6;0,2) (giao của d’ và đường thẳng x=1,6)

        B(1,6;1,1) (giao của đường thẳng x=1,6 và đường thẳng y=1,1)

        C(0,3;1,1) (giao của d và đường thẳng y=1,1)

        D(0,6;0,7) (giao của d và d’)

        Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 1

        b) Vì số tiền mỗi kg thịt bò và thịt lợn lần lượt là 250 nghìn đồng và 160 nghìn đồng nên ta có

        \(F\left( {x;y} \right) = 250x + 160y\)(nghìn đồng)

        c)

        Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

        Ta có F(1,6;0,2)=250.1,6+160.0,2=432.

        F(1,6;1,1)=250.1,6+160.1,1=576

        F(0,3;1,1)=251

        F(0,6;0,7)=262

        Giá trị nhỏ nhất là F(0,3;1,1)=251.

        Vậy để chi phí ít nhất thì cần mua 0,3kg thịt bò và 1,1 thịt lợn.

        Chú ý

        Đơn vị của F phải là nghìn đồng.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LG a
        • LG b
        • LG c

        Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn, giá tiền 1 kg thịt bò là 250 nghìn đồng, 1 kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.

        a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương

        trình rồi xác định miền nghiệm của hệ đó.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào:

        + Số đơn vị tối thiểu của Protein

        + Số đơn vị tối thiểu của Lipit

        + Số kg tối đa thịt bò

        + Số kg tối đa thịt lợn.

        Lời giải chi tiết:

        Thịt bò

        Thịt lợn

        Protein

        800/1kg

        600/1kg

        Lipit

        200/1kg

        400/1kg

         a) Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn.

        Số lượng thịt bò và thịt lợn phải là một số không âm nên ta có: \(x \ge 0,y \ge 0\).

        Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein trong thức ăn mỗi ngày nên ta có: \(800x + 600y \ge 900 \Leftrightarrow 8x + 6y \ge 9\)

        Một gia đình cần ít nhất 400 đơn vị protein trong thức ăn mỗi ngày nên ta có: \(200x + 400y \ge 400 \Leftrightarrow x + 2y \ge 2\)

        Vì gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn nên ta có:

        \(x \le 1,6\) và \(y \le 1,1\).

        Vậy ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

        Miền nghiệm của hệ là tứ giác ABCD với

        A(1,6;0,2) (giao của d’ và đường thẳng x=1,6)

        B(1,6;1,1) (giao của đường thẳng x=1,6 và đường thẳng y=1,1)

        C(0,3;1,1) (giao của d và đường thẳng y=1,1)

        D(0,6;0,7) (giao của d và d’)

        Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

        b) Vì số tiền mỗi kg thịt bò và thịt lợn lần lượt là 250 nghìn đồng và 160 nghìn đồng nên ta có

        \(F\left( {x;y} \right) = 250x + 160y\)(nghìn đồng)

        c)

        Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

        Ta có F(1,6;0,2)=250.1,6+160.0,2=432.

        F(1,6;1,1)=250.1,6+160.1,1=576

        F(0,3;1,1)=251

        F(0,6;0,7)=262

        Giá trị nhỏ nhất là F(0,3;1,1)=251.

        Vậy để chi phí ít nhất thì cần mua 0,3kg thịt bò và 1,1 thịt lợn.

        Chú ý

        Đơn vị của F phải là nghìn đồng.

        b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn. Hãy

        biểu diễn F theo x và y.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào số tiền mỗi kg thịt lợn và thịt bò để lập biểu thức.

        Lời giải chi tiết:

        Vì số tiền mỗi kg thịt bò và thịt lợn lần lượt là 250 nghìn đồng và 160 nghìn đồng nên ta có

        \(F\left( {x;y} \right) = 250x + 160y\)(nghìn đồng)

        c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Xác định giá trị của F tại các điểm thuộc miền đa giác biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ở câu a.

        Bước 2: Giá trị lớn nhất của F là số lớn nhất trong các số tìm được ở bước 1.

        Lời giải chi tiết:

        Ta cần tìm giá trị lớn nhất của F(x;y) khi (x;y) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\\x \le 1,6\\y \le 1,1\end{array} \right.\)

        Ta có F(1,6;0,2)=250.1,6+160.0,2=432.

        F(1,6;1,1)=250.1,6+160.1,1=576

        F(0,3;1,1)=251

        F(0,6;0,7)=262

        Giá trị nhỏ nhất là F(0,3;1,1)=251.

        Vậy để chi phí ít nhất thì cần mua 0,3kg thịt bò và 1,1 thịt lợn.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

        Bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc liên quan.

        Nội dung bài tập 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Bài tập 2.6 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu học sinh:

        • Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
        • Tìm tập hợp các phần tử thỏa mãn một điều kiện cho trước.
        • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
        • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

        Phương pháp giải bài tập 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Để giải bài tập 2.6 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
        2. Xác định các khái niệm liên quan: Nhận diện các khái niệm về mệnh đề, tập hợp, phép toán tập hợp được sử dụng trong bài tập.
        3. Vận dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc về mệnh đề, tập hợp và phép toán tập hợp để giải bài tập.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

        Ví dụ minh họa giải bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

        Giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
        • A ∩ B = {3, 4} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

        Lưu ý khi giải bài tập 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Khi giải bài tập 2.6, học sinh cần lưu ý:

        • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của mệnh đề, tập hợp và phép toán tập hợp.
        • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Bài tập luyện tập tương tự

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về mệnh đề và tập hợp, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.

        Tầm quan trọng của việc giải bài tập 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Việc giải bài tập 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về mệnh đề và tập hợp mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.

        Kết luận

        Bài 2.6 trang 30 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10