Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án chính xác và phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Giải tam giác ABC, biết b = 32, c =45, A =87. Từ một khu vực có thể quan sát được hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi đó. Hãy thảo luận để đưa ra các bước cho một cách đo.

Luyện tập 3

    Giải tam giác ABC, biết b = 32, c =45, \(\widehat A = {87^o}\)

    Phương pháp giải:

    Tính độ dài các cạnh và các góc còn lại của tam giác.

    Bước 1: Tính a: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2.bc.\cos A\)

    Bước 2: Tính sinB, suy ra góc B, góc C.

    Lời giải chi tiết:

    Ta cần tính cạnh BC, góc B và góc C.

    Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Áp dụng định lí cosin tại đỉnh A ta có:

    \({a^2} = {b^2} + {c^2} - \,2b\,c.\cos A\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {32^2} + {45^2} - 2.32.45.\cos {87^o}\\ \Leftrightarrow B{C^2} \approx 2898,27\\ \Leftrightarrow BC \approx 53,8\end{array}\)

    Theo định lí sin, ta có:

    \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \Rightarrow \sin B = \frac{{b.\sin A}}{a} = \frac{{32.\sin {{87}^o}}}{{53,8}} \approx 0,594.\)

    \( \Rightarrow \widehat B \approx 36,{44^o}\) hoặc \(\widehat B \approx 143,{56^o}\)(Loại vì \(\widehat A + \widehat B = 230,{56^o} > {180^o}\))

    \( \Rightarrow \widehat C = {180^o} - \widehat A - \widehat B \approx {180^o} - {87^o} - 36,{44^o} = 56,{56^o}\)

    Vậy tam giác ABC có \(BC \approx 53,8\); \(\widehat B \approx 36,{44^o}\) và \(\widehat C = 56,{56^o}\).

    Vận dụng 2

      Từ một khu vực có thể quan sát được hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi đó. Hãy thảo luận để đưa ra các bước cho một cách đo.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Cố định vị trí đứng ngắm, xác định góc ngắm .

      Bước 2: Đo khoảng cách từ vị trí ngắm tới từng đỉnh núi..

      Bước 3: Áp dụng định lí cosin để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1: Tại khu vực quan sát, đặt một cọc tiêu cố định tại vị trí A. Kí hiệu hai đỉnh núi lần lượt là điểm B và điểm C.

      +) Đứng tại A, ngắm điểm B và điểm C để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó.

      Bước 2: Đo khoảng cách từ vị trí ngắm đến từng đỉnh núi, tức là tính AB, AC.

      • Tính AB bằng cách:

      +) Đứng tại A, ngắm đỉnh núi B để xác định góc ngắm so với mặt đất, kí hiệu là góc \(\alpha \).

      +) Theo hướng ngắm, đặt tiếp cọc tiêu tại D gần đỉnh núi hơn và đo đoạn AD. Xác định góc ngắm tại điểm D, kí hiệu là góc\(\beta \)

      Hình vẽ:

      Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Dễ dàng tính được góc \(\widehat {DBA} = {180^o} - \alpha - \beta .\)

      Áp dụng định lí sin cho tam giác ABD ta được: \(\frac{{AB}}{{\sin D}} = \frac{{DA}}{{\sin B}} \Rightarrow AB = \sin D.\frac{{DA}}{{\sin B}} = \sin \left( {{{180}^o} - \beta } \right).\frac{{DA}}{{\sin \left( {{{180}^o} - \alpha - \beta } \right)}}.\)

      • Làm tương tự để tính AC.

      Bước 3: Tính khoảng cách giữa hai đỉnh núi, bằng cách áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC để tính độ dài cạnh BC.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 3
      • Vận dụng 2

      Giải tam giác ABC, biết b = 32, c =45, \(\widehat A = {87^o}\)

      Phương pháp giải:

      Tính độ dài các cạnh và các góc còn lại của tam giác.

      Bước 1: Tính a: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2.bc.\cos A\)

      Bước 2: Tính sinB, suy ra góc B, góc C.

      Lời giải chi tiết:

      Ta cần tính cạnh BC, góc B và góc C.

      Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Áp dụng định lí cosin tại đỉnh A ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - \,2b\,c.\cos A\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow B{C^2} = {32^2} + {45^2} - 2.32.45.\cos {87^o}\\ \Leftrightarrow B{C^2} \approx 2898,27\\ \Leftrightarrow BC \approx 53,8\end{array}\)

      Theo định lí sin, ta có:

      \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \Rightarrow \sin B = \frac{{b.\sin A}}{a} = \frac{{32.\sin {{87}^o}}}{{53,8}} \approx 0,594.\)

      \( \Rightarrow \widehat B \approx 36,{44^o}\) hoặc \(\widehat B \approx 143,{56^o}\)(Loại vì \(\widehat A + \widehat B = 230,{56^o} > {180^o}\))

      \( \Rightarrow \widehat C = {180^o} - \widehat A - \widehat B \approx {180^o} - {87^o} - 36,{44^o} = 56,{56^o}\)

      Vậy tam giác ABC có \(BC \approx 53,8\); \(\widehat B \approx 36,{44^o}\) và \(\widehat C = 56,{56^o}\).

      Từ một khu vực có thể quan sát được hai đỉnh núi, ta có thể ngắm và đo để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi đó. Hãy thảo luận để đưa ra các bước cho một cách đo.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Cố định vị trí đứng ngắm, xác định góc ngắm .

      Bước 2: Đo khoảng cách từ vị trí ngắm tới từng đỉnh núi..

      Bước 3: Áp dụng định lí cosin để xác định khoảng cách giữa hai đỉnh núi.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1: Tại khu vực quan sát, đặt một cọc tiêu cố định tại vị trí A. Kí hiệu hai đỉnh núi lần lượt là điểm B và điểm C.

      +) Đứng tại A, ngắm điểm B và điểm C để đo góc tạo bởi hai hướng ngắm đó.

      Bước 2: Đo khoảng cách từ vị trí ngắm đến từng đỉnh núi, tức là tính AB, AC.

      • Tính AB bằng cách:

      +) Đứng tại A, ngắm đỉnh núi B để xác định góc ngắm so với mặt đất, kí hiệu là góc \(\alpha \).

      +) Theo hướng ngắm, đặt tiếp cọc tiêu tại D gần đỉnh núi hơn và đo đoạn AD. Xác định góc ngắm tại điểm D, kí hiệu là góc\(\beta \)

      Hình vẽ:

      Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Dễ dàng tính được góc \(\widehat {DBA} = {180^o} - \alpha - \beta .\)

      Áp dụng định lí sin cho tam giác ABD ta được: \(\frac{{AB}}{{\sin D}} = \frac{{DA}}{{\sin B}} \Rightarrow AB = \sin D.\frac{{DA}}{{\sin B}} = \sin \left( {{{180}^o} - \beta } \right).\frac{{DA}}{{\sin \left( {{{180}^o} - \alpha - \beta } \right)}}.\)

      • Làm tương tự để tính AC.

      Bước 3: Tính khoảng cách giữa hai đỉnh núi, bằng cách áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC để tính độ dài cạnh BC.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

      Bài 1: Giải bài tập 3.1 trang 40 SGK Toán 10 tập 1

      Bài 3.1 yêu cầu học sinh xác định tọa độ của các vectơ dựa trên tọa độ của các điểm. Để giải bài này, các em cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối: AB = (xB - xA; yB - yA).

      Ví dụ, nếu A(1; 2) và B(3; 4), thì AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

      Bài 2: Giải bài tập 3.2 trang 40 SGK Toán 10 tập 1

      Bài 3.2 thường yêu cầu thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ. Để cộng hoặc trừ hai vectơ, các em cộng hoặc trừ các tọa độ tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu a = (1; 2) và b = (3; 4), thì a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6) và a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2).

      Bài 3: Giải bài tập 3.3 trang 41 SGK Toán 10 tập 1

      Bài 3.3 thường liên quan đến việc chứng minh các tính chất hình học bằng cách sử dụng vectơ. Để giải bài này, các em cần sử dụng các tính chất của vectơ như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân với một số thực đối với phép cộng vectơ, và các công thức liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ.

      Bài 4: Giải bài tập 3.4 trang 41 SGK Toán 10 tập 1

      Bài 3.4 có thể yêu cầu tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ. Để giải bài này, các em cần sử dụng các công thức về tọa độ của trung điểm, trọng tâm của tam giác, và các công thức liên quan đến vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

      Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
      • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Áp dụng các công thức một cách chính xác: Kiểm tra kỹ các công thức trước khi sử dụng để tránh sai sót.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp các em rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

      Giải: Vì ABCD là hình bình hành, nên AB = DC. Gọi D(x; y). Ta có AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2) và DC = (5 - x; 6 - y). Suy ra 5 - x = 2 và 6 - y = 2, do đó x = 3 và y = 4. Vậy D(3; 4).

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài tập về vectơ, các em cần chú ý đến dấu của tọa độ và đơn vị đo. Ngoài ra, các em cũng nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tổng kết

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em đã có thể tự tin giải các bài tập mục 3 trang 40, 41 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10