Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Thực hiện phép tính:
Đề bài
Thực hiện phép tính:
\(a)\dfrac{x}{{xy + {y^2}}} - \dfrac{y}{{{x^2} + xy}}\)
\(b)\dfrac{{{x^2} + 4}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{2 - x}}\)
\(c)\dfrac{{{a^2} + ab}}{{b - a}}:\dfrac{{a + b}}{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}\)
\(d)\left( {\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}} - \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right):\dfrac{{4{\rm{x}}}}{{10{\rm{x}} - 5}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, hằng đẳng thức phân thức đại số để thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{{xy + {y^2}}} - \dfrac{y}{{{x^2} + xy}}\\ = \dfrac{x}{{y\left( {x + y} \right)}} - \dfrac{y}{{x\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{xy\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{x - y}}{{xy}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{{{x^2} + 4}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{x}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{2 - x}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \dfrac{x}{{x + 2}} + \dfrac{x}{{x - 2}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4 - x\left( {x - 2} \right) + x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 4 - {x^2} + 2{\rm{x}} + {x^2} + 2{\rm{x}}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{x - 2}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c)\dfrac{{{a^2} + ab}}{{b - a}}:\dfrac{{a + b}}{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right)}}{{b - a}}.\dfrac{{2{{\rm{a}}^2} - 2{b^2}}}{{a + b}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right).2.\left( {{a^2} - {b^2}} \right)}}{{ - \left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}\\ = \dfrac{{a\left( {a + b} \right).2.\left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)}}{{ - \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = - 2{\rm{a}}\left( {a + b} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}d)\left( {\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{2{\rm{x}} - 1}} - \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}} \right):\dfrac{{4{\rm{x}}}}{{10{\rm{x}} - 5}}\\ = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)}^2} - {{\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}.\dfrac{{10x - 5}}{{4{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{\left( {2{\rm{x}} + 1 + 2{\rm{x}} - 1} \right)\left( {2{\rm{x}} + 1 - 2{\rm{x}} + 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}.\dfrac{{5.\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}{{4{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{4{\rm{x}}.2.5\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)}}{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {2{\rm{x}} - 1} \right).4{\rm{x}}}} = \dfrac{{10}}{{2{\rm{x}} + 1}}\end{array}\)
Bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số đã học. Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên biểu thức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài 1 thường bao gồm các biểu thức đại số đơn giản, yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến. Ngoài ra, bài tập có thể yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.
Để giải bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:
Ví dụ: Cho biểu thức A = 2x + 3y. Tính giá trị của A khi x = 1 và y = 2.
Lời giải:
Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức A, ta được:
A = 2 * 1 + 3 * 2 = 2 + 6 = 8
Ví dụ: Rút gọn biểu thức B = 3x + 2x - 5x.
Lời giải:
B = (3 + 2 - 5)x = 0x = 0
Để luyện tập thêm, học sinh có thể giải các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần chú ý:
Biểu thức đại số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Bài 1 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập tương tự, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về biểu thức đại số.
Chúc các em học tập tốt!