Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức và các phép toán trên đa thức.

Xét hai biểu thức: (P = 2left( {x + y} right)) và (Q = 2{rm{x}} + 2y) Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: a) Tại x = 1; y = -1 b) Tại x = 2; y = -3

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Xét hai biểu thức: \(P = 2\left( {x + y} \right)\) và \(Q = 2{\rm{x}} + 2y\)

    Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

    a) Tại x = 1; y = -1

    b) Tại x = 2; y = -3

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị đã cho của x, y vào mỗi biểu thức P, Q rồi tính kết quả.

    Lời giải chi tiết:

    a) * Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức P ta được:

    \(P = 2.\left[ {1 + \left( { - 1} \right)} \right] = 0\)

    Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Q ta được:

    \(Q = 2.1 + 2.\left( { - 1} \right) = 0\)

    \(\Rightarrow\) Tại x = 1; y = -1, P = Q.

    b) * Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức P ta được:

    \(P = 2.\left( {2 + 3} \right) = 10\)

    * Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức Q ta được:

    \(Q = 2.2 + 2.3 = 10\)

    \(\Rightarrow\) Tại x = 2; y = 3, P = Q.

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Chứng minh rằng: \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\).

      Phương pháp giải:

      Rút gọn các biểu thức ở vế trái ta được biểu thức cần chứng minh.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\begin{array}{l}x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right)\\ = x.x{y^2} + xy - y.{x^2}y - {\rm{yx}}\\ = {x^2}{y^2} + xy - {x^2}{y^2} - xy = \left( {{x^2}{y^2} - {x^2}{y^2}} \right) + \left( {xy - xy} \right) = 0\end{array}\)

      Vậy \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\) (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Xét hai biểu thức: \(P = 2\left( {x + y} \right)\) và \(Q = 2{\rm{x}} + 2y\)

      Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:

      a) Tại x = 1; y = -1

      b) Tại x = 2; y = -3

      Phương pháp giải:

      Thay các giá trị đã cho của x, y vào mỗi biểu thức P, Q rồi tính kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      a) * Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức P ta được:

      \(P = 2.\left[ {1 + \left( { - 1} \right)} \right] = 0\)

      Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Q ta được:

      \(Q = 2.1 + 2.\left( { - 1} \right) = 0\)

      \(\Rightarrow\) Tại x = 1; y = -1, P = Q.

      b) * Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức P ta được:

      \(P = 2.\left( {2 + 3} \right) = 10\)

      * Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức Q ta được:

      \(Q = 2.2 + 2.3 = 10\)

      \(\Rightarrow\) Tại x = 2; y = 3, P = Q.

      Video hướng dẫn giải

      Chứng minh rằng: \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\).

      Phương pháp giải:

      Rút gọn các biểu thức ở vế trái ta được biểu thức cần chứng minh.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\begin{array}{l}x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right)\\ = x.x{y^2} + xy - y.{x^2}y - {\rm{yx}}\\ = {x^2}{y^2} + xy - {x^2}{y^2} - xy = \left( {{x^2}{y^2} - {x^2}{y^2}} \right) + \left( {xy - xy} \right) = 0\end{array}\)

      Vậy \(x\left( {x{y^2} + y} \right) - y\left( {{x^2}y + x} \right) = 0\) (đpcm)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là phần khởi đầu quan trọng trong chương trình học về đa thức. Các bài tập trong mục này tập trung vào việc ôn lại kiến thức về các khái niệm cơ bản như đơn thức, đa thức, bậc của đa thức, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

      1. Khái niệm Đơn thức và Đa thức

      Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại khái niệm về đơn thức và đa thức. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ chứa tích của các số và các biến. Đa thức là tổng của các đơn thức. Ví dụ: 3x2y là một đơn thức, còn 2x2 + 3xy - 5 là một đa thức.

      2. Bậc của Đa thức

      Bậc của đa thức là bậc của đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Bậc của một đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức. Ví dụ: Đa thức 2x2 + 3xy - 5 có bậc là 2.

      3. Các Phép Toán trên Đa thức

      Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức là những kỹ năng cơ bản mà học sinh cần nắm vững. Để thực hiện các phép toán này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc về dấu, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc chia đa thức cho đơn thức, và quy tắc chia đa thức cho đa thức.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 18

      Bài 1: Thu gọn đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, chúng ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

      2x2 + 3x - x2 + 5x - 2 = (2x2 - x2) + (3x + 5x) - 2 = x2 + 8x - 2

      Bài 2: Tìm bậc của đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm bậc của các đa thức đã cho. Để tìm bậc của đa thức, chúng ta cần xác định đơn thức có bậc cao nhất trong đa thức đó. Ví dụ:

      Đa thức 3x4 - 2x2 + 5x - 1 có bậc là 4.

      Bài 3: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ các đa thức đã cho. Để thực hiện phép cộng, trừ đa thức, chúng ta cần cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

      (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 3) = 3x2 + x + 2

      Bài 4: Thực hiện phép nhân đa thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân các đa thức đã cho. Để thực hiện phép nhân đa thức, chúng ta cần áp dụng quy tắc nhân phân phối. Ví dụ:

      (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
      • Sử dụng các quy tắc về dấu một cách chính xác.
      • Phân tích đa thức thành các đơn thức đồng dạng trước khi thực hiện các phép toán.
      • Áp dụng quy tắc nhân phân phối một cách cẩn thận.

      Kết luận

      Việc giải bài tập mục 1 trang 18 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là cơ hội để các em ôn lại kiến thức cơ bản về đa thức và các phép toán trên đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập toán học một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8