Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc thực hiện các phép toán với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a){x^2} - 25 - 4{\rm{x}}y + 4{y^2}\) \(b){x^3} - {y^3} + {x^2}y - x{y^2}\) \(c){x^4} - {y^4} + {x^3}y - x{y^3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Vận dụng phương pháp hằng đẳng thức để nhóm các số hạng và đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a){x^2} - 25 - 4{\rm{x}}y + 4{y^2}\\ = \left( {{x^2} - 4{\rm{x}}y + 4{y^2}} \right) - 25\\ = {\left( {x - 2y} \right)^2} - {5^2}\\ = \left( {x - 2y + 5} \right)\left( {x - 2y - 5} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){x^3} - {y^3} + {x^2}y - x{y^2}\\ = \left( {{x^3} - {y^3}} \right) + \left( {{x^2}y - x{y^2}} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) + xy\left( {x - y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + xy} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\ = \left( {x - y} \right){\left( {x + y} \right)^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){x^4} - {y^4} + {x^3}y - x{y^3}\\ = \left( {{x^4} + {x^3}y} \right) - \left( {{y^4} + x{y^3}} \right)\\ = {x^3}\left( {x + y} \right) - {y^3}\left( {y + x} \right)\\ = \left( {{x^3} - {y^3}} \right)\left( {x + y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right)\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về dấu của đa thức, quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng và quy tắc nhân, chia đa thức.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Quy tắc dấu của đa thức: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu '+', ta giữ nguyên dấu của các hạng tử trong ngoặc. Nếu trước dấu ngoặc là dấu '-', ta đổi dấu của tất cả các hạng tử trong ngoặc.
  • Cộng trừ đơn thức đồng dạng: Để cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hoặc trừ các hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến.
  • Quy tắc nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai, sau đó cộng các tích vừa tìm được.
  • Quy tắc chia đa thức: Để chia đa thức A cho đa thức B, ta thực hiện phép chia tương tự như phép chia số, nhưng thay vì chia các chữ số, ta chia các hạng tử của đa thức.

2. Giải chi tiết bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu của bài 2 trang 27 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:

Câu a: Thực hiện phép tính (3x + 5)(x - 2)

(3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10

Câu b: Thực hiện phép tính (x - 3)(x + 3)

(x - 3)(x + 3) = x2 - 32 = x2 - 9

Câu c: Thực hiện phép tính (2x - 1)2

(2x - 1)2 = (2x - 1)(2x - 1) = (2x)2 - 2(2x)(1) + 12 = 4x2 - 4x + 1

3. Bài tập tương tự và phương pháp giải

Để củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Thực hiện phép tính: (x + 4)(x - 1)
  2. Thực hiện phép tính: (2x + 3)(x - 5)
  3. Thực hiện phép tính: (x - 2)2

Phương pháp giải:

  • Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức: Nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai, sau đó cộng các tích vừa tìm được.
  • Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: (a + b)(a - b) = a2 - b2, (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2
  • Rút gọn biểu thức: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng để thu được biểu thức đơn giản nhất.

4. Lời khuyên khi học tập

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và hằng đẳng thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán 8!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8