Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài tập mục 3 tập trung vào các kiến thức quan trọng của chương trình Toán 8, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các công thức và định lý đã học.

Quan sát hình thang ABCD (AB //CD, AB < CD) có hai đường chéo AC và BD bằng nhau kẻ BE song song với AC (E thuộc đường thẳng CD) như hình 27 a) Hai tam giác ABC và ECB có bằng nhau hay không? b) So sánh các cặp góc: (widehat {BE{rm{D}}}) và (widehat {B{rm{D}}E};widehat {AC{rm{D}}}) và (widehat {BE{rm{D}}}) c) Hai tam giác ACD và BDC có bằng nhau không? Từ đó, hãy so sánh (widehat {A{rm{D}}C}) và (widehat {BC{rm{D}}}). d) ABCD có phải là hình thang cân hay không?

LT2

    Video hướng dẫn giải

    Một ô cửa sổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 120 m và chiều rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa sổ đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô của sổ đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô của sổ đó sau khi mở rộng.

    Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 29 sau khi mở rộng thì ô cửa đó có dạng hình thang cân.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1 2

    Xét \(\Delta AHD\) và \( \Delta BKC\) có:

    \(\widehat {AHD} =\widehat{BKC} = 90^0\)

    AH = BK

    HD = KC 

    \( \Rightarrow \Delta AHD = \Delta BKC (c.g.c) \Rightarrow \widehat{ADH} = \widehat{BCK}\)

    Do AB // KH hay AB // CD suy ra ABCD là hình thang.

    Mà \(\widehat{ADH} = \widehat{BCK}\) (cmt)

    Suy ra ABCD là hình thang cân.

    Ta có: AB = HK = 80 (cm)

    DC = DH + HK + KC = 20 + 80 + 20 = 120 (cm).

    Chiều cao của hình thang ABCD là 120 cm (= BK).

    => Diện tích của ô cửa sổ sau khi mở rộng là:

    \( S = \frac{1}{2}(AB + CD).BK = \frac{1}{2}(80 + 120).120 = 12000(cm^2)\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ4
    • LT2

    Video hướng dẫn giải

    Quan sát hình thang ABCD (AB //CD, AB < CD) có hai đường chéo AC và BD bằng nhau kẻ BE song song với AC (E thuộc đường thẳng CD) như hình 27

    Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

    a) Hai tam giác ABC và ECB có bằng nhau hay không?

    b) So sánh các cặp góc: \(\widehat {BE{\rm{D}}}\) và \(\widehat {B{\rm{D}}E};\widehat {AC{\rm{D}}}\) và \(\widehat {BE{\rm{D}}}\)

    c) Hai tam giác ACD và BDC có bằng nhau không? Từ đó, hãy so sánh \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) và \(\widehat {BC{\rm{D}}}\).

    d) ABCD có phải là hình thang cân hay không?

    Phương pháp giải:

    a, chứng minh \(\Delta ABC = \Delta ECB(g.c.g)\)

    b, \(\widehat {BED} = \widehat {BAC} = \widehat {BDE}\)

    Lời giải chi tiết:

    Do ABCD là hình thang nên AB//CD.

    Kẻ BE//AC, \(E \in CD\) nên CE//AB.

    \( \Rightarrow \widehat {BCE} = \widehat {ABC}\); \(\widehat {CBE} = \widehat {ACB}\) (hai góc so le trong).

    a, Xét \(\Delta ABC\)và \(\Delta ECB\) có:

    \(\widehat {BCE} = \widehat {ABC}\)

    BC chung

    \(\widehat {CBE} = \widehat {ACB}\) (do BC//AC )

    \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ECB\)(g.c.g)

    b, BE = AC = BD

    \( \Rightarrow \Delta BDE\)cân tại B

    \( \Rightarrow \widehat {BDE} = \widehat {BED}\)

    Do \(\Delta ABC = \Delta ECB\)

    \( \Rightarrow \widehat {BEC} = \widehat {BAC}\) (2 góc tương ứng) hay \(\widehat {BED} = \widehat {BAC}(1)\)

    Mà: \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (do AB//CD) (2)

    Từ (1), (2) suy ra: \(\widehat {BED} = \widehat {ACD}\)

    c, Theo câu b:

     \(\begin{array}{l}\widehat {BED} = \widehat {BDE}\\\widehat {ACD} = \widehat {BED}\end{array}\) suy ra: \(\widehat {ACD} = \widehat {BDE}\) hay \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\)

    Xét \(\Delta ACD\)và \(\Delta BDC\)có:

    CD chung

    \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\)

    AC = BD (gt)

    \( \Rightarrow \Delta ACD = \Delta BDC(c.g.c)\)

    \( \Rightarrow \widehat {ADC} = \widehat {BCD}\) (2 góc tương ứng)

    d, Hình thang ABCD (AB//CD) có \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\)nên hình thang ABCD là hình thang cân.

    Video hướng dẫn giải

    Một ô cửa sổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 120 m và chiều rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa sổ đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô của sổ đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô của sổ đó sau khi mở rộng.

    Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình 29 sau khi mở rộng thì ô cửa đó có dạng hình thang cân.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

    Xét \(\Delta AHD\) và \( \Delta BKC\) có:

    \(\widehat {AHD} =\widehat{BKC} = 90^0\)

    AH = BK

    HD = KC 

    \( \Rightarrow \Delta AHD = \Delta BKC (c.g.c) \Rightarrow \widehat{ADH} = \widehat{BCK}\)

    Do AB // KH hay AB // CD suy ra ABCD là hình thang.

    Mà \(\widehat{ADH} = \widehat{BCK}\) (cmt)

    Suy ra ABCD là hình thang cân.

    Ta có: AB = HK = 80 (cm)

    DC = DH + HK + KC = 20 + 80 + 20 = 120 (cm).

    Chiều cao của hình thang ABCD là 120 cm (= BK).

    => Diện tích của ô cửa sổ sau khi mở rộng là:

    \( S = \frac{1}{2}(AB + CD).BK = \frac{1}{2}(80 + 120).120 = 12000(cm^2)\)

    HĐ4

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát hình thang ABCD (AB //CD, AB < CD) có hai đường chéo AC và BD bằng nhau kẻ BE song song với AC (E thuộc đường thẳng CD) như hình 27

      Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 0 1

      a) Hai tam giác ABC và ECB có bằng nhau hay không?

      b) So sánh các cặp góc: \(\widehat {BE{\rm{D}}}\) và \(\widehat {B{\rm{D}}E};\widehat {AC{\rm{D}}}\) và \(\widehat {BE{\rm{D}}}\)

      c) Hai tam giác ACD và BDC có bằng nhau không? Từ đó, hãy so sánh \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) và \(\widehat {BC{\rm{D}}}\).

      d) ABCD có phải là hình thang cân hay không?

      Phương pháp giải:

      a, chứng minh \(\Delta ABC = \Delta ECB(g.c.g)\)

      b, \(\widehat {BED} = \widehat {BAC} = \widehat {BDE}\)

      Lời giải chi tiết:

      Do ABCD là hình thang nên AB//CD.

      Kẻ BE//AC, \(E \in CD\) nên CE//AB.

      \( \Rightarrow \widehat {BCE} = \widehat {ABC}\); \(\widehat {CBE} = \widehat {ACB}\) (hai góc so le trong).

      a, Xét \(\Delta ABC\)và \(\Delta ECB\) có:

      \(\widehat {BCE} = \widehat {ABC}\)

      BC chung

      \(\widehat {CBE} = \widehat {ACB}\) (do BC//AC )

      \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ECB\)(g.c.g)

      b, BE = AC = BD

      \( \Rightarrow \Delta BDE\)cân tại B

      \( \Rightarrow \widehat {BDE} = \widehat {BED}\)

      Do \(\Delta ABC = \Delta ECB\)

      \( \Rightarrow \widehat {BEC} = \widehat {BAC}\) (2 góc tương ứng) hay \(\widehat {BED} = \widehat {BAC}(1)\)

      Mà: \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (do AB//CD) (2)

      Từ (1), (2) suy ra: \(\widehat {BED} = \widehat {ACD}\)

      c, Theo câu b:

       \(\begin{array}{l}\widehat {BED} = \widehat {BDE}\\\widehat {ACD} = \widehat {BED}\end{array}\) suy ra: \(\widehat {ACD} = \widehat {BDE}\) hay \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\)

      Xét \(\Delta ACD\)và \(\Delta BDC\)có:

      CD chung

      \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\)

      AC = BD (gt)

      \( \Rightarrow \Delta ACD = \Delta BDC(c.g.c)\)

      \( \Rightarrow \widehat {ADC} = \widehat {BCD}\) (2 góc tương ứng)

      d, Hình thang ABCD (AB//CD) có \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\)nên hình thang ABCD là hình thang cân.

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng của đa thức trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về đa thức là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả.

      1. Kiến thức nền tảng cần nắm vững

      • Đa thức: Định nghĩa, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến).
      • Bậc của đa thức: Cách xác định bậc của đa thức.
      • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      • Hằng đẳng thức đáng nhớ: Các hằng đẳng thức thường được sử dụng trong giải toán đa thức.

      2. Phân tích bài tập mục 3 trang 102, 103

      Các bài tập trong mục 3 thường yêu cầu học sinh:

      1. Thu gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
      2. Tìm bậc của đa thức: Xác định bậc cao nhất của các đơn thức trong đa thức.
      3. Thực hiện các phép toán trên đa thức: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải bài tập.
      4. Áp dụng hằng đẳng thức: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đa thức và giải phương trình.

      3. Lời giải chi tiết các bài tập tiêu biểu

      Bài 1: (Ví dụ) Thu gọn đa thức sau: A = 3x2y + 2xy2 - x2y + 5xy2 - 2x2y

      Lời giải:

      A = (3x2y - x2y - 2x2y) + (2xy2 + 5xy2)

      A = 0x2y + 7xy2

      A = 7xy2

      Bài 2: (Ví dụ) Tìm bậc của đa thức: B = 5x3y2 - 2x2y + 7x - 1

      Lời giải:

      Đa thức B có các đơn thức: 5x3y2, -2x2y, 7x, -1

      Bậc của đơn thức 5x3y2 là 3 + 2 = 5

      Bậc của đơn thức -2x2y là 2 + 1 = 3

      Bậc của đơn thức 7x là 1

      Bậc của đơn thức -1 là 0

      Vậy, bậc của đa thức B là 5.

      4. Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      • Sử dụng các hằng đẳng thức: Nắm vững và áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đa thức một cách nhanh chóng.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử giúp đơn giản hóa bài toán và tìm ra nghiệm dễ dàng hơn.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

      6. Kết luận

      Giải mục 3 trang 102, 103 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều đòi hỏi các em phải nắm vững kiến thức nền tảng về đa thức và các phép toán trên đa thức. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải và mẹo giải nhanh, các em có thể giải quyết các bài tập một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8