Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức về...
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Video hướng dẫn giải
Trong tình huống ở phần mở đầu, hãy cho biết:
a) Số tiền người bán thu được khi lần lượt bán 2 kg thanh long; 3 kg thanh long.
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Với mỗi giá trị của x, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y.
Phương pháp giải:
Số tiền người bán thu được bằng giá tiền 1 kg thanh long là 32 000 đồng nhân với số kilôgam thanh long.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền người bán thu được được sau khi bán 2kg thanh long là: 32 000 . 2 = 64 000 (đồng)
Số tiền người bán thu được sau khi bán 3 kg thanh long là: 32 000 . 3 = 96 000 (đồng)
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Khi đó: y = 32 000 . x (đồng)
Vậy với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y.
Video hướng dẫn giải
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Phương pháp giải:
Ta thấy khi thay một giá trị của x sẽ tính được một giá trị tương ứng của y
Lời giải chi tiết:
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được một giá trị duy nhất của y.
Video hướng dẫn giải
Cho hai ví dụ về hàm số
Phương pháp giải:
Lấy ví dụ về mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
Lời giải chi tiết:
* Diện tích của hình chữ nhật S (cm2) khi biết độ dài hai cạnh lần lượt là x cm (x > 0); 8 cm là: S = 8x (cm2)
Với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị của S tương ứng nên S là hàm số của x.
* Quãng đường S (km) của xe máy khi biết vận tốc là 40 (hm/h) và thời gian đi là t (h) là: S = 40t(km).
Vậy với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của S nên S là hàm số của t.
Video hướng dẫn giải
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Phương pháp giải:
Ta thấy khi thay một giá trị của x sẽ tính được một giá trị tương ứng của y
Lời giải chi tiết:
Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được một giá trị duy nhất của y.
Video hướng dẫn giải
Trong tình huống ở phần mở đầu, hãy cho biết:
a) Số tiền người bán thu được khi lần lượt bán 2 kg thanh long; 3 kg thanh long.
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Với mỗi giá trị của x, ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y.
Phương pháp giải:
Số tiền người bán thu được bằng giá tiền 1 kg thanh long là 32 000 đồng nhân với số kilôgam thanh long.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền người bán thu được được sau khi bán 2kg thanh long là: 32 000 . 2 = 64 000 (đồng)
Số tiền người bán thu được sau khi bán 3 kg thanh long là: 32 000 . 3 = 96 000 (đồng)
b) Gọi y (đồng) là số tiền người bán thu được khi bán x (kg) thanh long. Khi đó: y = 32 000 . x (đồng)
Vậy với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y.
Video hướng dẫn giải
Cho hai ví dụ về hàm số
Phương pháp giải:
Lấy ví dụ về mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
Lời giải chi tiết:
* Diện tích của hình chữ nhật S (cm2) khi biết độ dài hai cạnh lần lượt là x cm (x > 0); 8 cm là: S = 8x (cm2)
Với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị của S tương ứng nên S là hàm số của x.
* Quãng đường S (km) của xe máy khi biết vận tốc là 40 (hm/h) và thời gian đi là t (h) là: S = 40t(km).
Vậy với mỗi giá trị của t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của S nên S là hàm số của t.
Mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Mục 1 bao gồm các bài tập về:
Bài 1 yêu cầu các em thu gọn các biểu thức đại số sau:
Lời giải:
Bài 2 yêu cầu các em tìm giá trị của các biểu thức đại số sau tại x = 2 và y = -1:
Lời giải:
Bài 3 yêu cầu các em chứng minh đẳng thức sau:
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Lời giải:
(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!