Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức về đa thức, phân thức đại số.

Thực hiện phép tính:

LT4

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện phép tính:

    \(a)\dfrac{{4{\rm{x}} + 3y}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{{x^2} - {y^2}}}\)

    \(b)\dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{{x^2} - 3{\rm{x}}y}} - \dfrac{x}{{3{\rm{x}} - 9y}}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu, trừ hai phân thức khác mẫu để thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\dfrac{{4{\rm{x}} + 3y}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{\left( {{\rm{4x}} + 3y} \right) - \left( {3{\rm{x}} + 4y} \right)}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{4{\rm{x}} + 3y - 3{\rm{x}} - 4y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x - y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{1}{{x + y}}\)

    \(\begin{array}{l}b)\dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{{x^2} - 3{\rm{x}}y}} - \dfrac{x}{{3{\rm{x}} - 9y}}\\ = \dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{x\left( {x - 3y} \right)}} - \dfrac{{{x^2}}}{{3\left( {x - 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{3\left( {2{\rm{x}}y - 3{y^2}} \right)}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} - \dfrac{{{x^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{6{\rm{x}}y - 9{y^2} - {x^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - \left( {{x^2} - 6{\rm{x}}y + 9{y^2}} \right)}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - {{\left( {x - 3y} \right)}^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - \left( {x - 3y} \right)}}{{3{\rm{x}}}}\end{array}\)

    LT5

      Video hướng dẫn giải

      Tính một cách hợp lí:

      \(\dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 9{y^2}}} - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng phân thức đối để tính hợp lí.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 9{y^2}}} - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{{{\left( {2{\rm{x}}} \right)}^2} - {{\left( {3y} \right)}^2}}} + \left( { - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}} \right)\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} + \dfrac{{x + 8y}}{{2{\rm{x}} - 3y}}\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} + \dfrac{{x + 8y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{2{\rm{x}} + 3y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{4{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}}y + 9{y^2} - 24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}}y + 9{y^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} = \dfrac{{2{\rm{x}} - 3y}}{{2{\rm{x}} + 3y}}\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT4
      • LT5

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện phép tính:

      \(a)\dfrac{{4{\rm{x}} + 3y}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{{x^2} - {y^2}}}\)

      \(b)\dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{{x^2} - 3{\rm{x}}y}} - \dfrac{x}{{3{\rm{x}} - 9y}}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu, trừ hai phân thức khác mẫu để thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(a)\dfrac{{4{\rm{x}} + 3y}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{3{\rm{x}} + 4y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{\left( {{\rm{4x}} + 3y} \right) - \left( {3{\rm{x}} + 4y} \right)}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{4{\rm{x}} + 3y - 3{\rm{x}} - 4y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x - y}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{1}{{x + y}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{{x^2} - 3{\rm{x}}y}} - \dfrac{x}{{3{\rm{x}} - 9y}}\\ = \dfrac{{2{\rm{x}}y - 3{y^2}}}{{x\left( {x - 3y} \right)}} - \dfrac{{{x^2}}}{{3\left( {x - 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{3\left( {2{\rm{x}}y - 3{y^2}} \right)}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} - \dfrac{{{x^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{6{\rm{x}}y - 9{y^2} - {x^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - \left( {{x^2} - 6{\rm{x}}y + 9{y^2}} \right)}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - {{\left( {x - 3y} \right)}^2}}}{{3{\rm{x}}\left( {x - 3y} \right)}} = \dfrac{{ - \left( {x - 3y} \right)}}{{3{\rm{x}}}}\end{array}\)

      Video hướng dẫn giải

      Tính một cách hợp lí:

      \(\dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 9{y^2}}} - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng phân thức đối để tính hợp lí.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{4{{\rm{x}}^2} - 9{y^2}}} - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{{{\left( {2{\rm{x}}} \right)}^2} - {{\left( {3y} \right)}^2}}} + \left( { - \dfrac{{x + 8y}}{{3y - 2{\rm{x}}}}} \right)\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} + \dfrac{{x + 8y}}{{2{\rm{x}} - 3y}}\\ = \dfrac{{x - 5y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} + \dfrac{{x + 8y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{2{\rm{x}} + 3y}}{{2{\rm{x}} - 3y}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} - \dfrac{{24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{4{{\rm{x}}^2} + 12{\rm{x}}y + 9{y^2} - 24{\rm{x}}y}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}}\\ = \dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}}y + 9{y^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)}^2}}}{{\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3y} \right)}} = \dfrac{{2{\rm{x}} - 3y}}{{2{\rm{x}} + 3y}}\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức và phân thức đại số để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện các phép toán như cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức, đồng thời phải rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Thực hiện các phép tính

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán với đa thức và phân thức, bao gồm quy tắc dấu, quy tắc nhân, chia đa thức, phân thức, và quy tắc quy đồng mẫu số.

      • Ví dụ 1: Tính (2x + 3)(x - 1)
      • Lời giải: (2x + 3)(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

      Bài 2: Rút gọn biểu thức

      Bài 2 yêu cầu học sinh rút gọn các biểu thức chứa đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phương pháp như phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số, và rút gọn các phân thức.

      1. Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức (x2 - 1)/(x + 1)
      2. Lời giải: (x2 - 1)/(x + 1) = (x - 1)(x + 1)/(x + 1) = x - 1

      Bài 3: Tìm giá trị của biểu thức

      Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải bài tập này, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của biểu thức.

      Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức 2x2 + x - 3 tại x = 2

      Lời giải: 2(2)2 + 2 - 3 = 2(4) + 2 - 3 = 8 + 2 - 3 = 7

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
      • Sử dụng các quy tắc về phép toán với đa thức và phân thức một cách chính xác.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử trước khi rút gọn biểu thức.
      • Quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân thức.

      Ứng dụng của kiến thức

      Kiến thức về đa thức và phân thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, đa thức và phân thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, và năng lượng. Trong kinh tế, đa thức và phân thức được sử dụng để mô tả các mô hình kinh tế như cung, cầu, và lợi nhuận.

      Tổng kết

      Việc giải các bài tập mục 2 trang 41, 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 8. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và nắm vững kiến thức về đa thức và phân thức đại số.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8