Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức về đa thức, phân thức đại số.

Nêu quy tắc chia hai phân số

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Thực hiện phép tính

    \(a)\dfrac{{x + y}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} + xy}}{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}}\)

    \(b)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{x - y}}:\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng quy tắc chia hai phân thức đại số để thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{x + y}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} + xy}}{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{y - x}}.\dfrac{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}}{{{x^2} + xy}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{\left( {y - x} \right).x.\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{ - \left( {x - y} \right).x.\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{ - 3\left( {x + y} \right)}}{x}\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{x - y}}:\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{x - y}}.\dfrac{1}{{{x^2} - xy + {y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\end{array}\)

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Nêu quy tắc chia hai phân số.

      Phương pháp giải:

      Quy tắc chia hai phân số

      Lời giải chi tiết:

      Muốn chia phân số \(\dfrac{a}{b}\) cho phân số \(\dfrac{c}{d}\), ta lấy phân số \(\dfrac{a}{b}\) nhân với phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{c}{d}\):

      \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT3

      Video hướng dẫn giải

      Nêu quy tắc chia hai phân số.

      Phương pháp giải:

      Quy tắc chia hai phân số

      Lời giải chi tiết:

      Muốn chia phân số \(\dfrac{a}{b}\) cho phân số \(\dfrac{c}{d}\), ta lấy phân số \(\dfrac{a}{b}\) nhân với phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{c}{d}\):

      \(\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}\)

      Video hướng dẫn giải

      Thực hiện phép tính

      \(a)\dfrac{{x + y}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} + xy}}{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}}\)

      \(b)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{x - y}}:\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc chia hai phân thức đại số để thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a)\dfrac{{x + y}}{{y - x}}:\dfrac{{{x^2} + xy}}{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{y - x}}.\dfrac{{3{{\rm{x}}^2} - 3{y^2}}}{{{x^2} + xy}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{\left( {y - x} \right).x.\left( {x + y} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right).3\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{ - \left( {x - y} \right).x.\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{ - 3\left( {x + y} \right)}}{x}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{x - y}}:\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\\ = \dfrac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{x - y}}.\dfrac{1}{{{x^2} - xy + {y^2}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức và phân thức đại số. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán.

      Các kiến thức cần nắm vững

      • Đa thức: Định nghĩa, bậc của đa thức, các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức.
      • Phân thức đại số: Định nghĩa, điều kiện xác định, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
      • Rút gọn đa thức và phân thức: Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số để rút gọn biểu thức.
      • Giá trị của biểu thức đại số: Thay giá trị của biến vào biểu thức để tính giá trị.

      Bài tập cụ thể và lời giải chi tiết

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      a) (3x + 2)(x - 1)

      Lời giải: (3x + 2)(x - 1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

      b) (2x - 3)(x + 4)

      Lời giải: (2x - 3)(x + 4) = 2x2 + 8x - 3x - 12 = 2x2 + 5x - 12

      Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

      a) (x2 - 4x + 4) / (x - 2)

      Lời giải: (x2 - 4x + 4) / (x - 2) = (x - 2)2 / (x - 2) = x - 2 (với x ≠ 2)

      b) (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

      Lời giải: (x2 + 2x + 1) / (x + 1) = (x + 1)2 / (x + 1) = x + 1 (với x ≠ -1)

      Bài 3: Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2

      A = (x2 - 1) / (x + 1)

      Lời giải: A = (22 - 1) / (2 + 1) = (4 - 1) / 3 = 3 / 3 = 1

      Phương pháp giải các bài tập tương tự

      Để giải các bài tập tương tự, học sinh cần:

      1. Xác định đúng các phép toán cần thực hiện.
      2. Áp dụng các quy tắc tính toán một cách chính xác.
      3. Rút gọn biểu thức một cách hợp lý.
      4. Kiểm tra điều kiện xác định của biểu thức.

      Ví dụ minh họa thêm

      Ví dụ: Thực hiện phép tính (x + 3)(x - 3)

      Lời giải: (x + 3)(x - 3) = x2 - 9 (sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2)

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải các bài tập về đa thức và phân thức đại số, học sinh cần chú ý đến:

      • Thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Dấu của các số hạng.
      • Điều kiện xác định của biểu thức.

      Tổng kết

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục 2 trang 46 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8