Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt

Đề bài

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E. Chứng minh \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào tính chất đường phân giác để chứng minh yêu cầu bài toán.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Tam giác ABC có đường phân giác BE nên ta có: \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{BA}}\)

Mà M là trung điểm của BC nên \(BC = 2BM\)

\( \Rightarrow \frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{BM}}{{BA}}\,\,\left( 1 \right)\)

Tam giác ABM có đường phân giác BD nên ta có: \(\frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BM}}{{BA}}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều thường có dạng như sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước.
  • Tìm một kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước khác và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hoặc thể tích.
  • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Xác định đúng hình dạng: Xác định xem bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật hay hình lập phương.
  2. Tìm các kích thước cần thiết: Đọc kỹ đề bài để xác định các kích thước đã cho và các kích thước cần tìm.
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Công thức cần nhớ

Dưới đây là các công thức quan trọng cần nhớ khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2(a + b)h
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật2(ab + ah + bh)
Thể tích hình hộp chữ nhậtabh
Diện tích toàn phần hình lập phương6a2
Thể tích hình lập phươnga3

Trong đó:

  • a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy hình hộp chữ nhật.
  • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
  • a là cạnh của hình lập phương.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) x 4 = 64 cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 94 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 3 x 4 = 60 cm3

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác. Hãy nhớ áp dụng các công thức và phương pháp giải đã học để đạt được kết quả tốt nhất.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp bất kỳ khó khăn nào, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy luôn chủ động tìm tòi, khám phá và áp dụng kiến thức vào thực tế để hiểu sâu hơn về môn Toán.

Giaibaitoan.com hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 69 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8