Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hình vuông ABCD.

Đề bài

Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ < AB. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi có một góc vuông nên MNPQ là hình vuông

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

Ta có: AM = BN = CP = DQ (gt)

AB = BC = CD = DA (ABCD là hình vuông)

\(\Rightarrow\) BM = CN = DP = AQ

\(\Rightarrow \Delta AMQ = \Delta BNM = \Delta CPN = \Delta DQP\)(hai cạnh góc vuông)

Suy ra QM = MN = NP = PQ

Suy ra MNPQ là hình thoi

Do: \(\Delta AMQ = \Delta BNM \Rightarrow {\widehat M_1} = \widehat {BNM}\) (2 góc tương ứng)

Mà: \(\widehat {BNM} + {\widehat M_3} = {90^0}\)(do \(\Delta BNM\)vuông tại B)

\( \Rightarrow {\widehat M_1} + {\widehat M_3} = {90^0} \Rightarrow {\widehat M_2} = {180^0} - {\widehat M_1} - {\widehat M_3} = {180^0} - {90^0} = {90^0}\)

Vậy hình thoi MNPQ có một góc bằng 90o nên MNPQ là hình vuông

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình đa diện có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng; h là chiều cao)
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2ab
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2 (a là cạnh của hình lập phương)
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải quyết bài toán, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho (kích thước của hình, các mối quan hệ giữa các kích thước).
  2. Xác định công thức phù hợp để tính toán (thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần).
  3. Thay các giá trị đã cho vào công thức và thực hiện tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

III. Lời giải chi tiết bài 10 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

(Giả sử đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Thay a = 5cm, b = 4cm, c = 3cm vào công thức, ta được:

V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 6cm.
  • Bài 2: Tính diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  • Bài 3: Tính diện tích toàn phần của một hình lập phương có cạnh 7cm.

V. Kết luận

Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương là rất quan trọng trong chương trình học Toán 8. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!

Hình dạngCông thức thể tíchCông thức diện tích xung quanhCông thức diện tích toàn phần
Hình hộp chữ nhậtV = a.b.cSxq = 2(a+b)hStp = Sxq + 2ab
Hình lập phươngV = a3Sxq = 4a2Stp = 6a2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8