Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho Hình 105. Chứng minh:

Đề bài

Cho Hình 105. Chứng minh:

a) \(\Delta HAB \backsim \Delta HBC\)

b) \(HB = HD = 6cm\)

Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Chứng minh \(\widehat {HBC} = \widehat {BAH}\) rồi chứng minh hai tam giác đồng dạng.

b) Tính độ dài HB và HD rồi so sánh với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác ABC vuông tại B có: \(\widehat {BAC} + \widehat {BCA} = 90^\circ \)

Xét tam giác BHC vuông tại H có:

\(\begin{array}{l}\widehat {HBC} + \widehat {HCB} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {HBC} + \widehat {BCA} = 90^\circ \end{array}\)

\( \Rightarrow \widehat {HBC} = \widehat {BAC}\) hay \(\widehat {HBC} = \widehat {BAH}\)

Xét tam giác HAB và tam giác HBC có:

\(\widehat {BAH} = \widehat {CBH}\) và \(\widehat {BHA} = \widehat {CHB} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \Delta HAB \backsim \Delta HBC\)

b) Vì \(\Delta HAB \backsim \Delta HBC\) nên

\(\begin{array}{l}\frac{{HA}}{{HB}} = \frac{{HB}}{{HC}}\\ \Rightarrow H{B^2} = HA.HC\\ \Rightarrow H{B^2} = 4.9 = 36\\ \Rightarrow HB = 6cm\end{array}\)

Ta chứng minh được \(\Delta HAD \backsim \Delta HDC\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{HA}}{{HD}} = \frac{{HD}}{{HC}}\\ \Rightarrow H{D^2} = HA.HC\\ \Rightarrow H{D^2} = 4.9 = 36\\ \Rightarrow HD = 6cm\end{array}\)

Vậy \(HB = HD = 6cm\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình vuông để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các tính chất của các hình này, cũng như các công thức tính diện tích và chu vi.

Nội dung bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu 1: Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật.
  • Câu 2: Phát biểu các tính chất của hình bình hành.
  • Câu 3: Phát biểu các tính chất của hình thoi.
  • Câu 4: Phát biểu các tính chất của hình vuông.
  • Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có góc A = 60 độ, AB = 5cm, AD = 8cm. Tính diện tích hình bình hành.
  • Bài 3: Cho hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi.
  • Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 7cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Câu 1: Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật.

Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông. Các tính chất của hình chữ nhật bao gồm:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau và đều bằng 90 độ.
  • Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Câu 2: Phát biểu các tính chất của hình bình hành.

Hình bình hành là hình có các cạnh đối song song. Các tính chất của hình bình hành bao gồm:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Câu 3: Phát biểu các tính chất của hình thoi.

Hình thoi là hình có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất của hình thoi bao gồm:

  • Các cạnh đối song song.
  • Các cạnh bằng nhau.
  • Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Câu 4: Phát biểu các tính chất của hình vuông.

Hình vuông là hình có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông. Các tính chất của hình vuông bao gồm:

  • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Các góc đối bằng nhau và đều bằng 90 độ.
  • Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100

Suy ra AC = √100 = 10cm

Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có góc A = 60 độ, AB = 5cm, AD = 8cm. Tính diện tích hình bình hành.

Diện tích hình bình hành ABCD được tính theo công thức:

S = AB * AD * sinA = 5 * 8 * sin60° = 40 * (√3/2) = 20√3 cm2

Bài 3: Cho hình thoi ABCD có độ dài đường chéo AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi.

Diện tích hình thoi ABCD được tính theo công thức:

S = (AC * BD) / 2 = (6 * 8) / 2 = 24 cm2

Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 7cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông.

Chu vi hình vuông ABCD là: P = 4 * cạnh = 4 * 7 = 28cm

Diện tích hình vuông ABCD là: S = cạnh2 = 72 = 49cm2

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết bài 8 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về các tính chất của các hình và cách áp dụng chúng vào giải bài tập. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8