Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 18 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học toán hiệu quả hơn. Hãy cùng bắt đầu với bài giải chi tiết ngay sau đây!
Ban tổ chức của giải thi đấu thể thao
Đề bài
Ban tổ chức của giải thi đấu thể thao bán vé theo bốn mức A, B, C, D. Tỉ lệ phân chia các vé ở bốn mức A, B, C, D lần lượt là 35%, 45%, 15%, 5%.
a) Lập bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên theo mẫu sau.
Mức vé | A | B | C | D |
Tỉ lệ vé (%) | ? | ? | ? | ? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 25 để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng ở Hình 25 hình tròn đã được chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dựa vào đề bài, điền số liệu thích hợp vào các ô tương ứng với mức vé.
b) Dựa vào đề bài, tô màu số quạt tròn tương ứng với tỉ lệ các mức vé để hoàn thiện biểu đồ.
Lời giải chi tiết
a)
Mức vé | A | B | C | D |
Tỉ lệ vé (%) | 35 | 45 | 15 | 5 |
b) Mỗi hình quạt tương ứng với 5% nên ta có:
Tỉ lệ vé mức A (35%) ứng với 7 hình quạt tròn.
Tỉ lệ vé mức B (45%) ứng với 9 hình quạt tròn.
Tỉ lệ vé mức C (15%) ứng với 3 hình quạt tròn.
Tỉ lệ vé mức D (5%) ứng với 1 hình quạt tròn.

Bài 3 trang 18 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép tính toán một cách hiệu quả. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải phân tích cấu trúc của biểu thức, xác định hằng đẳng thức phù hợp và áp dụng một cách linh hoạt để rút gọn hoặc tính toán giá trị của biểu thức.
Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Đề bài: Khai triển biểu thức (x + 2y)^2
Lời giải:
Áp dụng hằng đẳng thức (A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2, ta có:
(x + 2y)^2 = x^2 + 2 * x * 2y + (2y)^2 = x^2 + 4xy + 4y^2
Đề bài: Rút gọn biểu thức (x - 3y)^2 - (x + 3y)^2
Lời giải:
Áp dụng hằng đẳng thức A^2 - B^2 = (A - B)(A + B), ta có:
(x - 3y)^2 - (x + 3y)^2 = [(x - 3y) - (x + 3y)][(x - 3y) + (x + 3y)] = (x - 3y - x - 3y)(x - 3y + x + 3y) = (-6y)(2x) = -12xy
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức x^2 - 4x + 4 khi x = 10
Lời giải:
Ta có: x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2
Thay x = 10 vào biểu thức, ta được: (10 - 2)^2 = 8^2 = 64
Để giải quyết bài tập về hằng đẳng thức, học sinh cần nắm vững các hằng đẳng thức sau:
Để giải bài tập hằng đẳng thức một cách hiệu quả, học sinh nên:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 3 trang 18 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!