Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 74, 75 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn bài giải này với mục đích giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Quan sát Hình 56 và so sánh các tỉ số:

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Quan sát Hình 56 và so sánh các tỉ số: \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\,\,\frac{{A'C'}}{{AC}};\,\,\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

    Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Tính tỉ số giữa các cạnh rồi so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\end{array}\)

    Ta thấy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

    LT1

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của AG, BG, CG. Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\).

      Phương pháp giải:

      Tính tỉ số giữa các cạnh rồi chứng minh đồng dạng bằng trường hợp đồng dạng thứ nhất.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

      Vì A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của AG, BG, CG nên A’B’, B’C’, A’C’ lần lượt là đường trung bình của các tam giác AGB, BGC, AGC.

      Khi đó: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

      Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

      Vậy \(\Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\) (c-c-c)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • LT1

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát Hình 56 và so sánh các tỉ số: \(\frac{{A'B'}}{{AB}};\,\,\frac{{A'C'}}{{AC}};\,\,\frac{{B'C'}}{{BC}}\).

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Tính tỉ số giữa các cạnh rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\\frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Ta thấy \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

      Video hướng dẫn giải

      Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của AG, BG, CG. Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\).

      Phương pháp giải:

      Tính tỉ số giữa các cạnh rồi chứng minh đồng dạng bằng trường hợp đồng dạng thứ nhất.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

      Vì A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của AG, BG, CG nên A’B’, B’C’, A’C’ lần lượt là đường trung bình của các tam giác AGB, BGC, AGC.

      Khi đó: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

      Xét tam giác A’B’C’ và tam giác ABC có:

      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)

      Vậy \(\Delta A'B'C' \backsim\Delta ABC\) (c-c-c)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc chứng minh đẳng thức.

      Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

      • Đa thức: Khái niệm, bậc của đa thức, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến).
      • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      • Rút gọn đa thức: Sử dụng các quy tắc phép toán để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
      • Tìm giá trị của đa thức: Thay giá trị của biến vào đa thức để tính giá trị tương ứng.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập cụ thể.

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      a) (3x + 2y) + (5x - y)

      Giải:

      1. Áp dụng quy tắc cộng đa thức: Cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
      2. (3x + 2y) + (5x - y) = (3x + 5x) + (2y - y) = 8x + y

      b) (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3)

      Giải:

      1. Áp dụng quy tắc trừ đa thức: Đổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ.
      2. (x2 - 2x + 1) - (x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - x2 - x + 3 = (x2 - x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -3x + 4
      Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức

      Cho biểu thức A = 2x2 - 5x + 3. Tính giá trị của A khi x = 1; x = -1; x = 0.

      Giải:

      Khi x = 1: A = 2(1)2 - 5(1) + 3 = 2 - 5 + 3 = 0

      Khi x = -1: A = 2(-1)2 - 5(-1) + 3 = 2 + 5 + 3 = 10

      Khi x = 0: A = 2(0)2 - 5(0) + 3 = 0 - 0 + 3 = 3

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức

      Chứng minh rằng: (x + y)2 = x2 + 2xy + y2

      Giải:

      (x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2

      Mẹo giải nhanh và hiệu quả

      Để giải nhanh và hiệu quả các bài tập về đa thức, các em cần:

      • Nắm vững các quy tắc phép toán với đa thức.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các công thức biến đổi đa thức một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của kiến thức về đa thức

      Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như:

      • Giải phương trình bậc hai, bậc ba, bậc bốn.
      • Tính diện tích, thể tích của các hình học.
      • Xây dựng các mô hình toán học để mô tả các hiện tượng thực tế.

      Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về các bài tập trong mục 1 trang 74, 75 SGK Toán 8 – Cánh diều và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8