Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đại số và hình học.

a) Tính tích:

LT 4

    Video hướng dẫn giải

    Tính tích: \(\left( { - \dfrac{1}{2}xy} \right).\left( {8{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 2{y^2}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo quy tắc nhân đơn thức với đa thức có nhiều biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: 

    \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{1}{2}xy} \right).\left( {8{x^2} - 5xy + 2{y^2}} \right)\\ = \left( { - \frac{1}{2}xy} \right).8{x^2} + \left( { - \frac{1}{2}xy} \right).\left( { - 5xy} \right) + \left( { - \frac{1}{2}xy} \right)\left( {2{y^2}} \right)\\ = - 4{x^3}y + \frac{5}{2}{x^2}{y^2} - x{y^3}\end{array}\)

    b) Quy tắc nhân hâi đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

    HĐ 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính tích: \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4}\)

      b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến

      Phương pháp giải:

      Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4} = \left( {3.8} \right).\left( {{x^2}.{x^4}} \right) = 24{{\rm{x}}^6}\)

      b) Quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến: ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Tính tích của hai đơn thức: \({x^3}{y^7}\) và \( - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}\).

        Phương pháp giải:

        Thực hiện theo quy tắc nhân hai đơn thức có nhiều biến.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\left( {{x^3}{y^7}} \right).\left( { - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}} \right) = \left( { - 2} \right).\left( {{x^3}.{x^5}} \right).\left( {{y^7}.{y^3}} \right) = - 2{{\rm{x}}^8}.{y^{10}}\)

        HĐ 4

          Video hướng dẫn giải

          a) Tính tích: \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

          b) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến

          Phương pháp giải:

          Ta nhân đơn thức \(11{{\rm{x}}^3}\) với từng đơn thức của đa thức: \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right) = \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2}} \right) + \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( { - x} \right) + \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).1 = 11{{\rm{x}}^5} - 11{{\rm{x}}^4} + 11{{\rm{x}}^3}\)

          b) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức nhân với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.

          HĐ 5

            Video hướng dẫn giải

            a) Tính tích: \(\left( {x + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

            b) Nêu quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến.

            Phương pháp giải:

            Ta nhân mỗi đơn thức của đa thức (x +1) với từng đơn thức của đa thức \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\begin{array}{l}\left( {x + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ = {x^3} - {x^2} + x + {x^2} - x + 1\\ = {x^3} + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) + 1 = {x^3} + 1\end{array}\)

            b) Quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 3
            • LT 3
            • HĐ 4
            • LT 4
            • HĐ 5
            • LT 5

            Video hướng dẫn giải

            a) Tính tích: \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4}\)

            b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến

            Phương pháp giải:

            Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(3{{\rm{x}}^2}.8{{\rm{x}}^4} = \left( {3.8} \right).\left( {{x^2}.{x^4}} \right) = 24{{\rm{x}}^6}\)

            b) Quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến: ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.

            Video hướng dẫn giải

            Tính tích của hai đơn thức: \({x^3}{y^7}\) và \( - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}\).

            Phương pháp giải:

            Thực hiện theo quy tắc nhân hai đơn thức có nhiều biến.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(\left( {{x^3}{y^7}} \right).\left( { - 2{{\rm{x}}^5}{y^3}} \right) = \left( { - 2} \right).\left( {{x^3}.{x^5}} \right).\left( {{y^7}.{y^3}} \right) = - 2{{\rm{x}}^8}.{y^{10}}\)

            Video hướng dẫn giải

            a) Tính tích: \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

            b) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến

            Phương pháp giải:

            Ta nhân đơn thức \(11{{\rm{x}}^3}\) với từng đơn thức của đa thức: \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right) = \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2}} \right) + \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( { - x} \right) + \left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).1 = 11{{\rm{x}}^5} - 11{{\rm{x}}^4} + 11{{\rm{x}}^3}\)

            b) Quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức nhân với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các kết quả với nhau.

            Video hướng dẫn giải

            Tính tích: \(\left( { - \dfrac{1}{2}xy} \right).\left( {8{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 2{y^2}} \right)\).

            Phương pháp giải:

            Thực hiện theo quy tắc nhân đơn thức với đa thức có nhiều biến.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 

            \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{1}{2}xy} \right).\left( {8{x^2} - 5xy + 2{y^2}} \right)\\ = \left( { - \frac{1}{2}xy} \right).8{x^2} + \left( { - \frac{1}{2}xy} \right).\left( { - 5xy} \right) + \left( { - \frac{1}{2}xy} \right)\left( {2{y^2}} \right)\\ = - 4{x^3}y + \frac{5}{2}{x^2}{y^2} - x{y^3}\end{array}\)

            b) Quy tắc nhân hâi đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

            Video hướng dẫn giải

            a) Tính tích: \(\left( {x + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

            b) Nêu quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến.

            Phương pháp giải:

            Ta nhân mỗi đơn thức của đa thức (x +1) với từng đơn thức của đa thức \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\begin{array}{l}\left( {x + 1} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\\ = {x^3} - {x^2} + x + {x^2} - x + 1\\ = {x^3} + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {x - x} \right) + 1 = {x^3} + 1\end{array}\)

            b) Quy tắc nhân hai đa thức trong trường hợp một biến: ta lấy đơn thức của đa thức này nhân với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

            Video hướng dẫn giải

            Tính: \({\left( {x - y} \right)}{\left( {x - y} \right)}\)

            Phương pháp giải:

            Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức với đa thức trong trường hợp nhiều biến.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\begin{array}{l} \left( {x - y} \right).\left( {x - y} \right)\\ = x.x - x.y - y.x + y.y\\ = {x^2} - xy - xy + {y^2} = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\end{array}\)

            LT 5

              Video hướng dẫn giải

              Tính: \({\left( {x - y} \right)}{\left( {x - y} \right)}\)

              Phương pháp giải:

              Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức với đa thức trong trường hợp nhiều biến.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              \(\begin{array}{l} \left( {x - y} \right).\left( {x - y} \right)\\ = x.x - x.y - y.x + y.y\\ = {x^2} - xy - xy + {y^2} = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\end{array}\)

              Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

              Mục 3 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về phép nhân đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

              Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 13, 14

              Bài tập mục 3 trang 13, 14 bao gồm các dạng bài tập sau:

              1. Bài tập áp dụng trực tiếp công thức: Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng trực tiếp các công thức về phép nhân đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ để tính toán và rút gọn biểu thức.
              2. Bài tập vận dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có tính ứng dụng cao hơn, đòi hỏi sự phân tích và suy luận logic.
              3. Bài tập nâng cao: Các bài tập này có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy sáng tạo và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

              Bài 1: Tính các biểu thức sau

              a) (x + 2)(x - 3)

              Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta có:

              (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

              b) (2x - 1)(x + 4)

              Lời giải: Sử dụng quy tắc nhân đa thức, ta có:

              (2x - 1)(x + 4) = 2x2 + 8x - x - 4 = 2x2 + 7x - 4

              Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau

              a) (x + 1)2

              Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, ta có:

              (x + 1)2 = x2 + 2x + 1

              b) (x - 2)2

              Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, ta có:

              (x - 2)2 = x2 - 4x + 4

              Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tử

              a) x2 - 4

              Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a + b)(a - b), ta có:

              x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)

              b) x2 + 2x + 1

              Lời giải: Sử dụng hằng đẳng thức a2 + 2ab + b2 = (a + b)2, ta có:

              x2 + 2x + 1 = (x + 1)2

              Mẹo giải bài tập hiệu quả

              • Nắm vững các công thức: Việc nắm vững các công thức về phép nhân đa thức, hằng đẳng thức đáng nhớ là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
              • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
              • Sử dụng các phương pháp giải bài tập: Các em có thể sử dụng các phương pháp giải bài tập như phân tích đa thức thành nhân tử, đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8