Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho Hình 106. Chứng minh

Đề bài

Cho Hình 106. Chứng minh:

a) \(A{H^2} = AB.AI = AC.AK\)

b) \(\widehat {AIK} = \widehat {ACH}\)

Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Chứng minh \(\Delta AIH \backsim \Delta AHB\) và \(\Delta AKH \backsim \Delta AHC\) rồi suy ra các tỉ số đồng dạng.

b) Chứng minh \(\Delta ABC \backsim \Delta AKI\) và suy ra các góc tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) Xét tam giác AIH và tam giác AHB có:

\(\widehat {AIH} = \widehat {AHB} = 90^\circ ,\,\,\widehat A\) chung

\( \Rightarrow \Delta AIH \backsim \Delta AHB\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AI}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow A{H^2} = AI.AB\) (1)

Xét tam giác AKH và tam giác AHC có:

\(\widehat {AKH} = \widehat {AHC} = 90^\circ ,\,\,\widehat A\) chung

\( \Rightarrow \Delta AKH \backsim \Delta AHC\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow A{H^2} = AK.AC\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(A{H^2} = AB.AI = AC.AK\)

b) Theo câu a ta có \(AB.AI = AC.AK \Rightarrow \frac{{AB}}{{AK}} = \frac{{AC}}{{AI}}\)

Xét tam giác ABC và tam giác AKI có:

 \(\frac{{AB}}{{AK}} = \frac{{AC}}{{AI}},\,\,\widehat A\) chung

\( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta AKI\) (c-g-c)

\( \Rightarrow \widehat {AIK} = \widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {AIK} = \widehat {ACH}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tứ giác

Bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương Tứ giác, một trong những chương quan trọng của môn Toán lớp 8. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các loại tứ giác đặc biệt (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành) và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều thường xoay quanh việc:

  • Xác định loại tứ giác dựa vào các yếu tố đã cho (độ dài cạnh, góc, đường chéo).
  • Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
  • Tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích của tứ giác.
  • Vận dụng các tính chất của tứ giác để giải quyết các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa các loại tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
  2. Các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Quan hệ giữa các cạnh, các góc, đường chéo.
  3. Các dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt: Các điều kiện để một tứ giác là hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
  4. Các công thức tính diện tích của các loại tứ giác đặc biệt.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 9, bao gồm hình vẽ minh họa, các bước giải thích rõ ràng và kết luận.)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD có AB = CD, AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD. Vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 10 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều
  • Bài tập ôn tập chương Tứ giác

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tứ giác, các em cần:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng yêu cầu.
  • Vận dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 9 trang 95 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về các loại tứ giác đặc biệt và các tính chất của chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Loại Tứ GiácTính Chất
Hình Bình HànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình Chữ NhậtCó bốn góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình ThoiBốn cạnh bằng nhau, các cạnh đối song song, đường chéo cắt nhau vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.
Hình VuôngCó bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau, đường chéo bằng nhau, cắt nhau vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8