Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Bạn Ngân thu thập thông tin

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Bạn Ngân thu thập thông tin từ Niên giám Thống kê 2020 (NXB Thống kê, 2021) về số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội của nước ta năm 2020 như sau:

    - Sáu vùng kinh tế – xã hội là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và Miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long;

    - Số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội đó lần lượt là: 11, 14, 14, 5, 6, 13.

    Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí: dữ liệu là số liệu, dữ liệu không phải là số liệu.

    Phương pháp giải:

    Dữ liệu là số liệu: Các số (khối lượng, số lượng, độ dài, độ cao, …)

    Dữ liệu không phải là số liệu: Không phải các số (Tên thành phố, tên hành tinh, …)

    Lời giải chi tiết:

    - Dữ liệu là số liệu là: Số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội đó lần lượt là: 11, 14, 14, 5, 6, 13.

    Dữ liệu không phải là số liệu là: Sáu vùng kinh tế – xã hội là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và Miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • LT2

    Video hướng dẫn giải

    Bạn Ngân thu thập thông tin từ Niên giám Thống kê 2020 (NXB Thống kê, 2021) về số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội của nước ta năm 2020 như sau:

    - Sáu vùng kinh tế – xã hội là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và Miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long;

    - Số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội đó lần lượt là: 11, 14, 14, 5, 6, 13.

    Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí: dữ liệu là số liệu, dữ liệu không phải là số liệu.

    Phương pháp giải:

    Dữ liệu là số liệu: Các số (khối lượng, số lượng, độ dài, độ cao, …)

    Dữ liệu không phải là số liệu: Không phải các số (Tên thành phố, tên hành tinh, …)

    Lời giải chi tiết:

    - Dữ liệu là số liệu là: Số lượng các tỉnh/thành phố thuộc các vùng kinh tế – xã hội đó lần lượt là: 11, 14, 14, 5, 6, 13.

    Dữ liệu không phải là số liệu là: Sáu vùng kinh tế – xã hội là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và Miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long

    Video hướng dẫn giải

    Để tìm hiểu về các động vật có xương sống trên Trái Đất, bạn Loan đã sưu tầm tư liệu về những động vật sau: cá rô đồng, cá chép, cá thu, ếch, nhái, cóc, rắn hổ mang, thằn lằn, cá sấu, gà Đông Tảo, chim bồ câu, chim ưng, trâu, mèo, sư tử. Em hãy giúp bạn Loan phân nhóm các động vật đó theo những tiêu chí sau: Cá, Lưỡng cư; Bò sát; Chim; Động vật có vú.

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào các kiến thức Khoa học tự nhiên đã biết để phân loại các động vật theo nhóm.

    - Tham khảo cách làm của Ví dụ 2 trang 5 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

    Lời giải chi tiết:

    Ta phân nhóm 15 loài động vào các nhóm như sau:

    Cá: Cá rô đồng, cá chép, cá thu

    Lưỡng cư: Ếch, nhái, cóc,

    Bò sát: Rắn hổ mang, thằn lằn, cá sấu

    Chim: Gà Đông Tảo, chim bồ câu, chim ưng

    Động vật có vú: Trâu, mèo, sư tử

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Để tìm hiểu về các động vật có xương sống trên Trái Đất, bạn Loan đã sưu tầm tư liệu về những động vật sau: cá rô đồng, cá chép, cá thu, ếch, nhái, cóc, rắn hổ mang, thằn lằn, cá sấu, gà Đông Tảo, chim bồ câu, chim ưng, trâu, mèo, sư tử. Em hãy giúp bạn Loan phân nhóm các động vật đó theo những tiêu chí sau: Cá, Lưỡng cư; Bò sát; Chim; Động vật có vú.

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào các kiến thức Khoa học tự nhiên đã biết để phân loại các động vật theo nhóm.

      - Tham khảo cách làm của Ví dụ 2 trang 5 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

      Lời giải chi tiết:

      Ta phân nhóm 15 loài động vào các nhóm như sau:

      Cá: Cá rô đồng, cá chép, cá thu

      Lưỡng cư: Ếch, nhái, cóc,

      Bò sát: Rắn hổ mang, thằn lằn, cá sấu

      Chim: Gà Đông Tảo, chim bồ câu, chim ưng

      Động vật có vú: Trâu, mèo, sư tử

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trong SGK Toán 8 Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về phép nhân đa thức. Đây là một phần quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các quy tắc, công thức và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết để đạt kết quả tốt môn Toán.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều

      • Phép nhân đơn thức với đa thức: Học sinh sẽ được làm quen với quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, bao gồm việc nhân hệ số và nhân biến.
      • Phép nhân đa thức với đa thức: Đây là phần mở rộng của phép nhân đơn thức với đa thức, đòi hỏi học sinh phải áp dụng quy tắc phân phối để nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
      • Các bài tập vận dụng: Mục này cung cấp các bài tập đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc và công thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

      Bài 1: Thực hiện phép tính

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức. Để giải bài này, học sinh cần:

      1. Xác định các đơn thức và đa thức: Phân biệt rõ các thành phần trong phép tính.
      2. Áp dụng quy tắc nhân: Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức.
      3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ: Sau khi nhân, cần thực hiện các phép tính cộng, trừ để rút gọn biểu thức.

      Ví dụ: Tính (2x + 3)(x - 1)

      (2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3

      Bài 2: Tìm x biết

      Bài 2 thường yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho phương trình thỏa mãn. Để giải bài này, học sinh cần:

      1. Biến đổi phương trình: Sử dụng các phép toán để đưa phương trình về dạng đơn giản nhất.
      2. Giải phương trình: Áp dụng các phương pháp giải phương trình đã học để tìm giá trị của x.
      3. Kiểm tra lại: Thay giá trị của x vào phương trình ban đầu để kiểm tra xem kết quả có đúng hay không.

      Ví dụ: Giải phương trình 3x(x + 2) - x(3x - 1) = 5

      3x2 + 6x - 3x2 + x = 5 => 7x = 5 => x = 5/7

      Bài 3: Vận dụng kiến thức vào thực tế

      Bài 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan. Để giải bài này, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ các thông tin và yêu cầu của bài toán.
      2. Xây dựng mô hình toán học: Biểu diễn bài toán bằng các biểu thức toán học.
      3. Giải mô hình toán học: Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết mô hình toán học.
      4. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với thực tế.

      Lưu ý khi giải bài tập Mục 2

      • Nắm vững các quy tắc: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc nhân đa thức với đa thức là nền tảng để giải các bài tập trong mục này.
      • Cẩn thận với dấu: Dấu âm và dấu dương có thể gây nhầm lẫn trong quá trình tính toán.
      • Rèn luyện thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi có thể giúp học sinh thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.

      Kết luận

      Giải mục 2 trang 4, 5 SGK Toán 8 – Cánh diều đòi hỏi sự nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục này và đạt kết quả tốt môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8