Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho biểu thức:
Đề bài
Cho biểu thức:
\(B = \left( {\dfrac{{5{{x}} + 2}}{{{x^2} - 10{{x}}}} + \dfrac{{5{{x}} - 2}}{{{x^2} + 10{{x}}}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\)
a) Viết điều kiện xác định của biểu thức B
b) Rút gọn B và tính giá trị của biểu thức B tại x = 0,1
c) Tìm số nguyên x để biểu thức B nhận giá trị nguyên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0.
Thực hiện quy đồng mẫu các phân thức để tính toán rút gọn biểu thức B.
Lời giải chi tiết
a) Điều kiện xác định của biểu thức B là: \({x^2} - 10{{x}} \ne 0;{x^2} + 10{{x}} \ne 0\) hay \( x \not \in \left\{ {0; -10 ; 10} \right\} \)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}B = \left( {\dfrac{{5{{x}} + 2}}{{{x^2} - 10{{x}}}} + \dfrac{{5{{x}} - 2}}{{{x^2} + 10{{x}}}}} \right).\dfrac{{{x^2} - 100}}{{{x^2} + 4}}\\B = \left[ {\dfrac{{5{{x}} + 2}}{{x\left( {x - 10} \right)}} + \dfrac{{5{{x - }}2}}{{x\left( {x + 10} \right)}}} \right].\dfrac{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}{{{x^2} + 4}}\\B = \dfrac{{\left( {5{{x}} + 2} \right)\left( {x + 10} \right) + \left( {5{{x}} - 2} \right)\left( {x - 10} \right)}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}.\dfrac{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}{{{x^2} + 4}}\\B = \dfrac{{5{{{x}}^2} + 52{{x}} + 20 + 5{{{x}}^2} - 52{{x}} + 20}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}.\dfrac{{\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}{{{x^2} + 4}}\\B = \dfrac{{10\left( {{x^2} + 4} \right).\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right)}}{{x\left( {x - 10} \right)\left( {x + 10} \right).\left( {{x^2} + 4} \right)}} = \dfrac{{10}}{x}\end{array}\)
Với x = 0,1 ta có:
\(B = \dfrac{{10}}{{0,1}} = 100\)
c) Để B nguyên thì \(\dfrac{{10}}{x}\) nguyên
Suy ra x \( \in \) Ư (10) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10} \right\}\)
Mà \( x \not \in \left\{ {0; -10 ; 10} \right\} \)
Vậy \(x \in \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5} \right\}\) thì B nguyên
Bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép tính cụ thể. Các đa thức trong bài tập có thể là các biểu thức đơn giản hoặc phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải có sự cẩn thận và chính xác trong quá trình tính toán.
Để giải bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 3x + 2y - (x - y)
Lời giải:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: 5a - 4b + (2a + 3b)
Lời giải:
Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: -2x + 5y - (3x - 2y)
Lời giải:
Để củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Khi giải bài tập về các phép biến đổi đại số đơn giản, các em cần chú ý những điều sau:
Bài 3 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập, các em có thể tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8.