Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Giải các phương trình:

Đề bài

Giải các phương trình:

a) \(\frac{{5x - 2}}{3} = \frac{{5 - 3x}}{2}\);

b) \(\frac{{10x + 3}}{{12}} = 1 + \frac{{6 + 8x}}{9}\);

c) \(\frac{{7x - 1}}{6} + 2x = \frac{{16 - x}}{5}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Dựa vào quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và quy tắc phá ngoặc để giải phương trình.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\frac{{5x - 2}}{3} = \frac{{5 - 3x}}{2}\\\frac{{2\left( {5x - 2} \right)}}{6} = \frac{{3\left( {5 - 3x} \right)}}{6}\\\,2\left( {5x - 2} \right) = 3\left( {5 - 3x} \right)\\\,\,\,\,\,\,10x - 4 = 15 - 9x\\\,\,\,10x + 9x = 15 + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,19x = 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 19:19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1.\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1\).

b)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\frac{{10x + 3}}{{12}} = 1 + \frac{{6 + 8x}}{9}\\\frac{{3\left( {10x + 3} \right)}}{{36}} = \frac{{36}}{{36}} + \frac{{4\left( {6 + 8x} \right)}}{{36}}\\\,3\left( {10x + 3} \right) = 36 + 4\left( {6 + 8x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,30x + 9 = 36 + 24 + 32x\\\,\,\,\,\,\,\,30x + 9 = 60 + 32x\\\,30x - 32x = 60 - 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x = 51\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \frac{{51}}{2}.\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = - \frac{{51}}{2}\).

c)

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{7x - 1}}{6} + 2x = \frac{{16 - x}}{5}\\\frac{{5\left( {7x - 1} \right)}}{{30}} + \frac{{30.2x}}{{30}} = \frac{{6\left( {16 - x} \right)}}{{30}}\\\,\,5\left( {7x - 1} \right) + 30.2x = 6\left( {16 - x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,35x - 5 + 60x = 96 - 6x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,95x - 5 = 96 - 6x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,95x + 6x = 96 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,101x = 101\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 101:101\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thể tích hình hộp chữ nhật (V = a.b.c).
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), thể tích hình lập phương (V = a3).
  • Đơn vị đo thể tích: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).

Nội dung bài tập và hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các thông số về chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật, yêu cầu tính thể tích.
  2. Tính thể tích hình lập phương: Đề bài cung cấp thông số về cạnh của hình lập phương, yêu cầu tính thể tích.
  3. Bài toán ứng dụng: Đề bài đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến việc tính thể tích, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

Ví dụ minh họa cách giải bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a.b.c = 5cm.4cm.3cm = 60cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 2cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

Thể tích của hình lập phương là: V = a3 = 2cm3 = 8cm3

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đảm bảo các đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao phải đồng nhất trước khi tính thể tích.
  • Chú ý đến các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3) và thực hiện chuyển đổi đơn vị khi cần thiết.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông số cần thiết để giải bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  • Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 7cm.
  • Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 4 trang 44 SGK Toán 8 – Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Hình dạngCông thức tính thể tích
Hình hộp chữ nhậtV = a.b.c
Hình lập phươngV = a3
Trong đó: a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao; a là cạnh.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8