Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều Toán 8 Cánh diều

Bài học về Hình chóp tứ giác đều là một phần quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 8.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lý thuyết đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức.

Hình chóp tứ giác đều

I. Lý thuyết

1. Khái niệm

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 1

Hình chóp tứ giác đều có:

- Đáy là hình vuông.

- 4 cạnh bên bằng nhau.

- 4 mặt bên là các tam giác cân bằng nhau và có chung một đỉnh.

- 4 cạnh đáy bằng nhau là bốn cạnh của hình vuông đáy.

- Chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của mặt đáy.

2. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 2

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng nửa chu vi đáy với độ dài trung đoạn.

\(S_{xq}=p.d\)

(\(S_{xq}\) là diện tích xung quanh, p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn)

3. Công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 3

Thể tích của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) bằng \(\frac{1}{3}\) diện tích đáy nhân với chiều cao.

\(V = \frac{1}{3}{S_{đáy}}.h\)

(V là thể tích, \({S_{đáy}}\) là diện tích đáy, h là chiều cao)

Ví dụ: 

Cho hình chóp tứ giác đều sau:

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 4

Thể tích của hình chóp là: \(V = \frac{1}{3}.6.16.16 = 512(c{m^3})\)

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 5

II. Bài tập vận dụng

Câu 1. Trong các tấm bìa bên dưới, có mấy hình gấp lại được thành hình chóp tứ giác đều

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 6

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Hình a khi gấp lại thì không được một hình chóp đều vì đáy là tứ giác đều nhưng chỉ có ba mặt bên thay vì phải có 4 mặt bên.

Hình b, c khi gấp lại thì được một hình chóp tứ giác đều.

Hình d khi gấp lại thì không được một hình chóp tứ giác đều vì ở trên cùng một cạnh đáy có đến 2 mặt bên còn trên một cạnh đáy thì không có mặt bên nào.

Đáp án: B

Câu 2. Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau, nếu tăng cạnh bên lên hai lần thì chu vi mặt đáy sẽ:

A. Giảm đi 2 lần

B. Tăng lên 2 lần

C. Giảm đi 4 lần.

D. Tăng lên 4 lần.

Lời giải

Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, tất cả các cạnh đều bằng nhau nên cạnh bên tăng lên hai lần thì cạnh đáy tăng hai lần. Khi đó chu vi hình vuông cũng tăng lên 2 lần.

Đáp án: B

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng: Hình chóp tứ giác đều có:

A. 4 cạnh, 1 đỉnh, 4 mặt

B. 8 cạnh, 1 đỉnh, 5 mặt

C. 6 cạnh, 1 đỉnh, 4 mặt

D. 8 cạnh, 4 đỉnh, 5 mặt

Lời giải

Hình chóp tứ giác đều có 1 đỉnh, 8 cạnh và 5 mặt.

Đáp án: B

Câu 4. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều biết chiều cao một mặt bên của hình chóp bằng 5cm, cạnh đáy của hình chóp bằng 4cm.

A. \(20c{m^2}\).

B. \(60c{m^2}\).

C. \(40c{m^2}\)

D. \(80c{m^2}\)

Lời giải

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tổng diện tích các mặt bên mà hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên nên \({S_{xq}} = S.4 = (\frac{1}{2}.5.4).4 = 40c{m^2}\) nên chọn đáp án C.

Đáp án: C

Câu 5. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 4cm, chiều cao của hình chóp là \(9cm\). Tính thể tích của hình chóp đó.

Lời giải

Theo công thức thể tích của hình chóp tam giác đều: \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.(4.4).9 = 48c{m^3}\)

Câu 6. Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:

A. Giảm đi 9 lần.

B. Tăng lên 3 lần.

C. Giảm đi 3 lần.

D. Tăng lên 9 lần.

Lời giải

Nếu cạnh đáy tăng lên 3 lần thì diện tích đáy tăng 9 lần. Vì chiều cao giảm đi 3 lần nên thể tích khối chóp tăng lên 3 lần.

Đáp án: B

Câu 7. Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(50c{m^3}\), chiều cao hình chóp bằng 6cm, chiều cao mặt bên bằng 4cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp đó.

Lời giải

Diện tích đáy của hình chóp là : \(50.3:6 = 25c{m^2}\)

Gọi x là độ dài cạnh đáy, vì đáy hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên ta có

\({x^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\).

Diện tích một mặt bên là: \(S = \frac{1}{2}.5.4 = 10(c{m^2})\)

Diện tích xung quanh của hình chóp trên là: \({S_{xq}} = 4.S = 4.10 = 40(c{m^2})\)

Câu 8. Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có diện tích xung quanh bằng \(72c{m^2}\) , chiều cao có độ dài bằng 6cm, chiều cao một mặt bên là 4cm .Thể tích của khối chóp đó là?

Lời giải

Diện tích một mặt bên là: \(72:4 = 18c{m^2}\)

Độ dài cạnh đáy là: \(18.2:4 = 9cm\)

Diện tích mặt đáy là: \({S_{ABCD}} = 9.9 = 81c{m^2}\)

Áp dụng công thức thể tích khối chóp ta được: \(V = \frac{1}{3}.81.6 = 162c{m^3}\)

Câu 9. Một cái bể hình hộp chữ nhật đựng nước, có chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,9m, chiều cao 1m. Hiện tại mực nước trong bể cao 0,5m. Người ta dùng 1 chiếc gầu hình chóp tam giác đều diện tích đáy \(1800c{m^2}\), chiều cao 20cm để múc nước vào bể. Cần múc bao nhiêu lần để đầy nước trong bể? (mỗi lần múc đầy gầu)

Lời giải

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 7

Thể tích nước cần để đổ vào bể là:

\({V_{nuoc}} = 1,2.0,9.(1 - 0,5) = 0,54({m^3}) = 540\)(lít)

Thể tích gầu nước là:

\({V_{gau}} = \frac{1}{3}.1800.20 = 12000(c{m^3}) = 12\)(lít)

Số lần cần múc để hết nước trong bể là: \(540:12 = 45\)(lần)

Câu 10. Người ta làm một bugalow dạng hình chóp tứ giác đều có chiều cao 4m, cạnh sàn nhà bằng 6m. Người ta chia đôi làm hai tầng bằng một mặt phẳng song song với sàn, cách đỉnh của hình chóp một khoảng bằng nửa chiều cao, cạnh mặt sàn tầng hai bằng một nửa cạnh mặt sàn tầng một. Biết một người cần \(3{m^3}\)không khí, tính số người tối đa ở tầng dưới. ( hình vẽ dưới)

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 8

Lời giải

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều 9

\(SH = 4m\)là chiều cao của bugalow

\( \Rightarrow SH' = \frac{{SH}}{2} = 2m\)

\(A'B' = \frac{1}{2}.AB = \frac{1}{2}.6 = 3m\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{S_{A'B'C'D'}} = 3.3 = 9{m^2}\\{S_{ABCD}} = 6.6 = 36{m^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{V_{S.A'B'C'D'}} = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.SH' = \frac{1}{3}.9.2 = 6{m^3}\\{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH = \frac{1}{3}.36.4 = 48{m^3}\end{array}\)

Thể tích phần không gian còn lại ở tầng dưới là: \(V = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}} = 48 - 6 = 42{m^3}\)

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều SGK Toán 8 - Cánh diều

Hình chóp tứ giác đều là một trong những hình khối quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 8. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải bài tập liên quan đến hình chóp tứ giác đều là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

1. Định nghĩa Hình chóp tứ giác đều

Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình vuông và đỉnh của hình chóp nằm trên đường thẳng vuông góc với tâm của đáy.

  • Đáy: Hình vuông
  • Đỉnh: Điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với tâm đáy
  • Mặt bên: Các tam giác cân bằng nhau

2. Các yếu tố của Hình chóp tứ giác đều

Một hình chóp tứ giác đều có các yếu tố sau:

  • Đáy: ABCD (hình vuông)
  • Đỉnh: S
  • Chiều cao (h): Đoạn thẳng SO, vuông góc với đáy (O là tâm đáy)
  • Đường cao mặt bên (l): Đoạn thẳng SH, với H là trung điểm của một cạnh đáy

3. Công thức tính thể tích Hình chóp tứ giác đều

Thể tích (V) của hình chóp tứ giác đều được tính theo công thức:

V = (1/3) * Diện tích đáy * Chiều cao = (1/3) * a2 * h

Trong đó:

  • a là độ dài cạnh đáy
  • h là chiều cao của hình chóp

4. Công thức tính diện tích xung quanh Hình chóp tứ giác đều

Diện tích xung quanh (Sxq) của hình chóp tứ giác đều được tính theo công thức:

Sxq = (1/2) * Chu vi đáy * Đường cao mặt bên = (1/2) * 4a * l = 2al

Trong đó:

  • a là độ dài cạnh đáy
  • l là đường cao mặt bên

5. Công thức tính diện tích toàn phần Hình chóp tứ giác đều

Diện tích toàn phần (Stp) của hình chóp tứ giác đều được tính theo công thức:

Stp = Diện tích đáy + Diện tích xung quanh = a2 + 2al

Trong đó:

  • a là độ dài cạnh đáy
  • l là đường cao mặt bên

6. Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 6cm. Tính thể tích của hình chóp.

Giải:

V = (1/3) * a2 * h = (1/3) * 52 * 6 = 50 cm3

Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 4cm và đường cao mặt bên bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

Giải:

Sxq = 2al = 2 * 4 * 5 = 40 cm2

7. Lưu ý khi giải bài tập về Hình chóp tứ giác đều

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Xác định đúng các yếu tố của hình chóp (đáy, đỉnh, chiều cao, đường cao mặt bên).
  • Sử dụng đúng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
  • Kiểm tra lại đơn vị đo.

Hy vọng với những kiến thức lý thuyết và bài tập ví dụ trên, các bạn học sinh lớp 8 có thể nắm vững kiến thức về Hình chóp tứ giác đều và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8