Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Hình 10 mô tả mặt cắt đứng

Đề bài

Hình 10 mô tả mặt cắt đứng của một sân khấu ngoài trời có mái che. Chiều cao của khung phía trước khoảng 7 m, chiều cao của khung phía sau là 6 m, hai khung cách nhau một khoảng 5 m. Chiều dài của mái che sân khấu đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

Kẻ đường thẳng từ đỉnh của chiều cao khung phía sau vuông góc đến chiều cao khung phía trước sẽ tạo thành 1 tam giác vuông với cạnh huyền là chiều dài của mái che sân khấu.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

Gọi CB là chiều dài của mái che sân khấu. AB =7- 6 = 1m, AC = 5m.

Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với khung trước của sân khấu tại A. Ta có \( \Delta ABC \) vuông tại A.

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông tại A. ta có:

\(C{B^2} = A{C^2} + A{B^2} = {1^2} + {5^2} = 26 \Rightarrow CB = \sqrt {26} = 5,10(m)\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thể tích hình hộp chữ nhật (V = a.b.c).
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), thể tích hình lập phương (V = a3).
  • Đơn vị đo thể tích: Các đơn vị đo thể tích thường gặp (cm3, m3, dm3) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Bài 6 yêu cầu chúng ta tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài tập:

Phần a: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm.

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, chúng ta sử dụng công thức V = a.b.c, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và c là chiều cao. Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta có:

V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Phần b: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 2cm.

Để tính thể tích của hình lập phương, chúng ta sử dụng công thức V = a3, trong đó a là cạnh của hình lập phương. Thay giá trị đã cho vào công thức, ta có:

V = (2cm)3 = 8cm3

Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.

Phần c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.5m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1.2m.

Tương tự như phần a, chúng ta sử dụng công thức V = a.b.c để tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Thay các giá trị đã cho vào công thức, ta có:

V = 1.5m . 0.8m . 1.2m = 1.44m3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 1.44m3.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
  2. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 3cm.
  3. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2.5m, chiều rộng 1m và chiều cao 1.5m.

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích

  • Đảm bảo rằng các đơn vị đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải giống nhau trước khi thực hiện phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Kết luận

Bài 6 trang 97 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8