Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Có thể gián tiếp đo chiều cao của một bức tường khá cao bằng dụng cụ đơn giản được không?

Đề bài

Có thể gián tiếp đo chiều cao của một bức tường khá cao bằng dụng cụ đơn giản được không?

Hình 25 thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm: Hai cọc thẳng đứng (Cọc 1 cố định; cọc 2 có thể di động được) và sợi dây FC. Cọc 1 có chiều cao \(DK = h\). Các khoảng cách \(BC = a,\,\,DC = b\) đo được bằng thước dây thông dụng.

a) Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào?

b) Tính chiều cao AB theo \(h,\,\,a,\,\,b\).

Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

Dựa vào hệ quả của định lý Thales để tính khoảng cách AB.

Lời giải chi tiết

a) Cách tiến hành:

- Đặt hai cọc thẳng đứng, vuông góc với mặt đất sau đó di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A, F, K thẳng hàng.

- Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất (3 điểm F, K, C thẳng hàng).

Sử dụng hệ quả của định lý Thales để tính chiều cao AB.

b) Ta có:

\(\left. \begin{array}{l}AB \bot BC\\DK \bot BC\end{array} \right\} \) suy ra \( AB\parallel DK\)

Xét tam giác ABC với \(AB\parallel DK\) ta có:

\(\frac{{DK}}{{AB}} = \frac{{CD}}{{CB}}\) (Hệ quả của định lý Thales)

Suy ra \( AB = \frac{{DK.CB}}{{CD}} = \frac{{h.a}}{b}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần thiết để chứa đầy một bể nước hình hộp chữ nhật,…

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  4. Thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều. (Lưu ý: Nội dung lời giải sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng câu hỏi cụ thể trong bài tập)

Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2(a + b)h, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng và h là chiều cao.

Thay số vào công thức, ta có: 2(5 + 3) * 4 = 64 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 64cm2.

Ví dụ 2: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 6cm.

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: a3, trong đó a là độ dài cạnh.

Thay số vào công thức, ta có: 63 = 216 (cm3)

Vậy thể tích của hình lập phương là 216cm3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 – Cánh diều và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 2 trang 61 SGK Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2(a + b)hDiện tích toàn phần: 2(ab + ah + bh)Thể tích: abh
Hình lập phươngDiện tích xung quanh: 4a2Diện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8