Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào các kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 8 đầy đủ, chính xác, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin giải các bài tập tương tự.

a) Chứng minh rằng biểu thức

Đề bài

a) Chứng minh rằng biểu thức \(P = 5{\rm{x}}\left( {2 - x} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.

b) Chứng minh rằng biểu thức \(Q = 3{{\rm{x}}^2} + x\left( {x - 4y} \right) - 2{\rm{x}}\left( {6 - 2y} \right) + 12{\rm{x}} + 1\) luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Rút gọn các biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}P = 5{\rm{x}}\left( {2 - x} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x + 9} \right)\\P = 5{\rm{x}}.2 - 5{\rm{x}}.x - x.x - x.9 - 1.x - 1.9\\P = 10{\rm{x}} - 5{{\rm{x}}^2} - {x^2} - 9{\rm{x}} - x - 9\\P = - \left( {6{{\rm{x}}^2} + 9} \right)\end{array}\)

Vì \(6{{\rm{x}}^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \(6{{\rm{x}}^2} + 9 \ge 9,\forall x \in \mathbb{R}\) suy ra \( - \left( {6{{\rm{x}}^2} + 9} \right) \le - 9 < 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy P luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}Q = 3{{\rm{x}}^2} + x\left( {x - 4y} \right) - 2{\rm{x}}\left( {6 - 2y} \right) + 12{\rm{x}} + 1\\Q = 3{{\rm{x}}^2} + x.x - x.4y - 2{\rm{x}}.6 - 2{\rm{x}}.\left( { - 2y} \right) + 12{\rm{x}} + 1\\Q = 3{{\rm{x}}^2} + {x^2} - 4{\rm{xy}} - 12{\rm{x}} + 4{\rm{xy + 12x + 1}}\\{\rm{Q = 4}}{{\rm{x}}^2} + 1\end{array}\)

\({\rm{4}}{{\rm{x}}^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\rm{4}}{{\rm{x}}^2} + 1 \ge 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Vậy Q luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của x, y.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức, bao gồm định nghĩa, các loại đa thức, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

  • Đa thức: Là biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một số (gọi là hệ số) và một lũy thừa của biến.
  • Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
  • Phép cộng, trừ đa thức: Thực hiện bằng cách cộng hoặc trừ các hệ số của các số hạng đồng dạng.
  • Phép nhân đa thức: Sử dụng quy tắc phân phối để nhân từng số hạng của đa thức này với từng số hạng của đa thức kia.

II. Giải bài 5 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5:

Câu a)

Thực hiện phép tính: (3x + 5)(x - 2)

Lời giải:

(3x + 5)(x - 2) = 3x(x - 2) + 5(x - 2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10

Câu b)

Thực hiện phép tính: (x - 3)(x + 7)

Lời giải:

(x - 3)(x + 7) = x(x + 7) - 3(x + 7) = x2 + 7x - 3x - 21 = x2 + 4x - 21

Câu c)

Thực hiện phép tính: (2x - 1)(2x + 1)

Lời giải:

(2x - 1)(2x + 1) = (2x)2 - 12 = 4x2 - 1 (Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)(a + b) = a2 - b2)

Câu d)

Thực hiện phép tính: (x + 2)2

Lời giải:

(x + 2)2 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = x2 + 4x + 4 (Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2)

III. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Thực hiện phép tính: (x + 1)(x - 1)
  2. Thực hiện phép tính: (3x - 2)2
  3. Rút gọn biểu thức: (x + 3)(x - 3) - x2

IV. Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

Khi giải bài tập về đa thức, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đa thức, bao gồm định nghĩa, bậc của đa thức, và các phép toán trên đa thức.
  • Sử dụng đúng các quy tắc và hằng đẳng thức để thực hiện các phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về đa thức trong chương trình Toán 8. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8