Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 12 và 13 sách giáo khoa Toán 8 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hai đa thức: (P = {x^2} + 2{rm{x}}y + {y^2}) và (Q = {x^2} - 2{rm{x}}y + {y^2}) a) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau. c) Tính hiệu P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm .

HĐ 2

    Video hướng dẫn giải

    Cho hai đa thức: \(P = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) và \(Q = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

    a) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc

    b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

    c) Tính hiệu P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm .

    Phương pháp giải:

    - Viết hiệu P – Q theo hàng ngang

    - Bỏ dấu ngoặc rồi đổi dấu các hạng tử, nhóm các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\)

    b)

    \(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\P - Q = 4{\rm{x}}y\end{array}\)

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Với ba đa thức: \(A = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2};B = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2};C = {x^2} - 3{\rm{x}}y\)(ở trong ví dụ 3). Hãy tính:

      a) B – C

      b) (B – C) + A

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo quy tắc cộng, trừ đa thức nhiều biến.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right)\\B - C = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2} - {x^2} + 3{\rm{x}}y\\B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {x^2}} \right) + 3{\rm{x}}y - {y^2} = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2}\end{array}\)

      b) Ta có: 

      \(\begin{array}{l}(B - C) + A = {\rm{[}}\left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right){\rm{] + (}}{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2})\\(B - C) + A = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\(B - C) + A = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\(B - C) + A = 2{{\rm{x}}^2} + xy\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Cho hai đa thức: \(P = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}\) và \(Q = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\)

      a) Viết hiệu P – Q theo hàng ngang, trong đó đa thức Q được đặt trong dấu ngoặc

      b) Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức của đa thức Q, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

      c) Tính hiệu P – Q bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm .

      Phương pháp giải:

      - Viết hiệu P – Q theo hàng ngang

      - Bỏ dấu ngoặc rồi đổi dấu các hạng tử, nhóm các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\)

      b)

      \(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}P - Q = ({x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}) - \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\\P - Q = {x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} + 2{\rm{x}}y - {y^2}\\P - Q = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {2{\rm{x}}y + 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\P - Q = 4{\rm{x}}y\end{array}\)

      Video hướng dẫn giải

      Với ba đa thức: \(A = {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2};B = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2};C = {x^2} - 3{\rm{x}}y\)(ở trong ví dụ 3). Hãy tính:

      a) B – C

      b) (B – C) + A

      Phương pháp giải:

      Thực hiện theo quy tắc cộng, trừ đa thức nhiều biến.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right)\\B - C = 2{{\rm{x}}^2} - {y^2} - {x^2} + 3{\rm{x}}y\\B - C = \left( {2{{\rm{x}}^2} - {x^2}} \right) + 3{\rm{x}}y - {y^2} = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2}\end{array}\)

      b) Ta có: 

      \(\begin{array}{l}(B - C) + A = {\rm{[}}\left( {2{{\rm{x}}^2} - {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 3{\rm{x}}y} \right){\rm{] + (}}{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2})\\(B - C) + A = {x^2} + 3{\rm{x}}y - {y^2} + {x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}\\(B - C) + A = \left( {{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3{\rm{x}}y - 2{\rm{x}}y} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right)\\(B - C) + A = 2{{\rm{x}}^2} + xy\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về phép nhân đa thức, phép chia đa thức và các ứng dụng của chúng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, quy tắc đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải toán là rất quan trọng để hoàn thành tốt các bài tập này.

      Bài 1: Giải bài tập 1 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này, các em cần áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, tức là nhân mỗi hạng tử của đa thức này với mỗi hạng tử của đa thức kia, sau đó cộng các tích lại với nhau.

      Ví dụ:

      (x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

      Bài 2: Giải bài tập 2 trang 12 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện phép chia đa thức. Để giải bài tập này, các em có thể sử dụng phương pháp chia đa thức một cách thông thường hoặc sử dụng lược đồ Horner để chia đa thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      Ví dụ:

      (x2 + 5x + 6) : (x + 2) = x + 3

      Bài 3: Giải bài tập 3 trang 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 3 thường là một bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân, chia đa thức để giải quyết một vấn đề thực tế. Để giải bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập phương trình hoặc hệ phương trình để giải.

      Bài 4: Giải bài tập 4 trang 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

      Bài tập 4 có thể là một bài toán chứng minh hoặc một bài toán tìm giá trị của biểu thức. Để giải bài tập này, các em cần sử dụng các kiến thức về biến đổi đại số, các hằng đẳng thức và các quy tắc về phép toán để chứng minh hoặc tìm giá trị của biểu thức.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Vận dụng đúng các công thức, quy tắc đã học.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các lời giải mẫu hoặc hỏi thầy cô giáo, bạn bè.

      Lời giải chi tiết các bài tập còn lại

      Chúng tôi sẽ tiếp tục cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập còn lại trong mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong các bài viết tiếp theo. Hãy theo dõi giaibaitoan.com để cập nhật những thông tin hữu ích nhất về học tập.

      Tổng kết

      Việc giải bài tập Toán 8 tập 1 - Cánh diều đòi hỏi sự chăm chỉ, kiên trì và nắm vững kiến thức nền tảng. Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể mà chúng tôi cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

      Bài tậpNội dung
      Bài 1Phép nhân đa thức
      Bài 2Phép chia đa thức
      Bài 3Bài toán ứng dụng
      Bài 4Chứng minh hoặc tìm giá trị biểu thức

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8