Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 tập 1 của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các bài tập trong mục 2, trang 18, 19, 20, 21, 22 của SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Các lời giải được trình bày một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể.

Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    a) Giải bài toán nêu trong phần mở đầu

    b) So sánh \((a+b)^2\) và \(a^2 + 2ab +b^2\)

    c) So sánh \((a-b)^2\) và \(a^2 -2ab-b^2\)

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức nhiều biến với đa thức nhiều biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    Cách 1: Diện tích hình vuông MNPQ là: \({a^2} + ab + ab + {b^2} = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

    Cách 2: Độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là: \(a + b\)

    Diện tích của hình vuông MNPQ là: \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = {\left( {a + b} \right)^2}\)

    b) \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = a.a + ab + ab + b.b = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

    c) \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = a.a - a.b - a.b - b.\left( { - b} \right) = {a^2} - 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

    LT 2

      Video hướng dẫn giải

      Tính:

      \(a){\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

      \(b){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2}\)

      \(c){\left( {3 - x} \right)^2}\)

      \(d){\left( {x - 4y} \right)^2}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để tính.

      Lời giải chi tiết:

      \(a){\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} = {x^2} + 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {x^2} + x + \dfrac{1}{4}\)

      \(b){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} + 2.2{\rm{x}}.y + {y^2} = 4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y + {y^2}\)

      \(c){\left( {3 - x} \right)^2} = {3^2} - 2.3.x + {x^2} = 9 - 6{\rm{x}} + {x^2}\)

      \(d){\left( {x - 4y} \right)^2} = {x^2} - 2.x.4y + {\left( {4y} \right)^2} = {x^2} - 8{\rm{x}}y + 16{y^2}\)

      LT 3

        Video hướng dẫn giải

        Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

        a) \({y^2} + y + \dfrac{1}{4}\)

        b) \({y^2} + 49 - 14y\)

        Phương pháp giải:

        - Xác định các biểu thức A, B

        - Áp dụng theo công thức: \(\begin{array}{l}{A^2} + 2{\rm{A}}B + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2}\\{A^2} - 2{\rm{A}}B + {B^2} = {\left( {A - B} \right)^2}\end{array}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \({y^2} + y + \dfrac{1}{4} = {y^2} + 2.y.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

        b) \({y^2} + 49 - 14y = {y^2} - 14y + 49 = {y^2} - 2.y.7 + {7^2} = {\left( {y - 7} \right)^2}\)

        LT 4

          Video hướng dẫn giải

          Tính nhanh: \({49^2}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng: \({49^2} = {\left( {50 - 1} \right)^2}\) và công thức hằng đẳng thức bình phương của một hiệu để tính.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \({49^2} = {\left( {50 - 1} \right)^2} = {50^2} - 2.50.1 + {1^2} = 2500 - 100 + 1 = 2401\)

          Vậy: \({49^2} = 2401\)

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để tính.

            Lời giải chi tiết:

            \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = a.a + a.b - ba - b.b = {a^2} - {b^2}\)

            LT 5

              Video hướng dẫn giải

              Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

              a) \(9{{\rm{x}}^2} - 16\)

              b) \(25 - 16{y^2}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

              Lời giải chi tiết:

              a) \(9{{\rm{x}}^2} - 16 = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^2} - {4^2} = \left( {3{\rm{x}} - 4} \right)\left( {3{\rm{x}} + 4} \right)\) 

              b) \(25 - 16{y^2} = {5^2} - {\left( {4y} \right)^2} = \left( {5 - 4y} \right)\left( {5 + 4y} \right)\)

              LT 6

                Video hướng dẫn giải

                Tính:

                \(a)\left( {a - 3b} \right)\left( {a + 3b} \right)\)

                \(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} - 5} \right)\)

                \(c)\left( {4y - 1} \right)\left( {4y + 1} \right)\)

                Phương pháp giải:

                Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

                Lời giải chi tiết:

                \(a)\left( {a - 3b} \right)\left( {a + 3b} \right) = {a^2} - {\left( {3b} \right)^2} = {a^2} - 9{b^2}\)

                \(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} - 5} \right) = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} - {5^2} = 4{{\rm{x}}^2} - 25\)

                \(c)\left( {4y - 1} \right)\left( {4y + 1} \right) = {\left( {4y} \right)^2} - {1^2} = 16{y^2} - 1\)

                HĐ4

                  Video hướng dẫn giải

                  Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:

                  \(a)\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\)

                  \(b)\left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\)

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để thực hiện phép tính.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(\begin{array}{l}a)\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\ = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}} \right)\\ = {a^3} + 2{{\rm{a}}^2}b + a{b^2} + b{a^2} + 2{\rm{a}}{b^2} + {b^3}\\ = {a^3} + 3{{\rm{a}}^2}b + 3{\rm{a}}{b^3} + {b^3}\end{array}\)

                  \(\begin{array}{l}b)\left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\ = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} - 2{\rm{a}}b + {b^2}} \right)\\ = {a^3} - 2{{\rm{a}}^2}b + a{b^2} - b{a^2} + 2{\rm{a}}{b^2} - {b^3}\\ = {a^3} - 3{{\rm{a}}^2}b + 3{\rm{a}}{b^3} - {b^3}\end{array}\)

                  LT 7

                    Video hướng dẫn giải

                    Tính nhanh: \(48.52\).

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng: \(48.52 = \left( {50 - 2} \right)\left( {50 + 2} \right)\) và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để tính.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: \(48.52 = \left( {50 - 2} \right)\left( {50 + 2} \right) = {50^2} - {2^2} = 2500 - 4 = 2496\).

                    LT 8

                      Video hướng dẫn giải

                      Tính:

                      \(a){\left( {3 + x} \right)^3}\)

                      \(b){\left( {a + 2b} \right)^3}\)

                      \(c){\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^3}\)

                      Phương pháp giải:

                      Áp dụng công thức lập phương của một tổng, một hiệu để tính.

                      Lời giải chi tiết:

                      \(a){\left( {3 + x} \right)^3} = {3^3} + {3.3^2}x + 3.3.{x^2} + {x^3} = 27 + 27{\rm{x}} + 9{{\rm{x}}^2} + {x^3}\)

                      \(b){\left( {a + 2b} \right)^3} = {a^3} + 3{{\rm{a}}^2}.\left( {2b} \right) + 3{\rm{a}}.{\left( {2b} \right)^2} + {\left( {2b} \right)^3} = {a^3} + 6{{\rm{a}}^2}b + 12{\rm{a}}{b^2} + 8{b^3}\)

                      \(c){\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^3} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} - 3.{\left( {2{\rm{x}}} \right)^2}y + 3.2{\rm{x}}.{y^2} + {y^3} = 8{{\rm{x}}^3} - 12{{\rm{x}}^2}y + 6{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\)

                      LT 9

                        Video hướng dẫn giải

                        Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu:

                        \(8{{\rm{x}}^3} - 36{{\rm{x}}^2}y + 54{\rm{x}}{y^2} - 27{y^3}\)

                        Phương pháp giải:

                        Xác định A, B trong biểu thức đưa ra rồi áp dụng công thức: \({A^3} - 3{{\rm{A}}^2}B + 3{\rm{A}}{B^3} + {B^3} = {\left( {A - B} \right)^3}\)

                        Lời giải chi tiết:

                        \(8{{\rm{x}}^3} - 36{{\rm{x}}^2}y + 54{\rm{x}}{y^2} - 27{y^3} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} - 3.\left( {2{\rm{x}}} \right).3y + 3.2{\rm{x}}.{\left( {3y} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^3} = {\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)^3}\)

                        LT 10

                          Video hướng dẫn giải

                          Tính nhanh: \({101^3} - {3.101^2} + 3.101 - 1\).

                          Phương pháp giải:

                          Áp dụng công thức lập phương của một hiệu để tính.

                          Lời giải chi tiết:

                          \({101^3} - {3.101^2} + 3.101 - 1 = {101^3} - {3.101^2}.1 + {3.101.1^2} - {1^3} = {\left( {101 - 1} \right)^3} = {100^3}\)

                          HĐ5

                            Video hướng dẫn giải

                            Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:

                            \(a)\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

                            \(b)\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thứcnhiều biến số để tính.

                            Lời giải chi tiết:

                            \(a)\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = {a^3} - {a^2}b + a{b^2} + b{a^2} - a{b^2} + {b^3} = {a^3} + {b^3}\)

                            \(b)\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + a{b^2} - b{a^3} - a{b^3} - {b^3} = {a^3} - {b^3}\)

                            LT 11

                              Video hướng dẫn giải

                              Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

                              \(a)27{{\rm{x}}^3} + 1\)

                              \(b)64 - 8{y^3}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng công thức tổng, hiệu hai lập phương để viết dưới dạng tích.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a)27{{\rm{x}}^3} + 1 = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^3} + 1 = \left( {3{\rm{x}} + 1} \right).\left[ {{{\left( {3{\rm{x}}} \right)}^2} - 3{\rm{x}}.1 + {1^2}} \right] = \left( {3{\rm{x}} + 1} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 1} \right)\)

                              \(b)64 - 8{y^3} = {4^3} - {\left( {2y} \right)^3} = \left( {4 - 2y} \right)\left[ {{4^2} + 4.2y + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] = \left( {4 - 2y} \right)\left( {16 + 8y + 4{y^2}} \right)\)

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • HĐ2
                              • LT 2
                              • LT 3
                              • LT 4
                              • HĐ3
                              • LT 5
                              • LT 6
                              • LT 7
                              • HĐ4
                              • LT 8
                              • LT 9
                              • LT 10
                              • HĐ5
                              • LT 11

                              Video hướng dẫn giải

                              a) Giải bài toán nêu trong phần mở đầu

                              b) So sánh \((a+b)^2\) và \(a^2 + 2ab +b^2\)

                              c) So sánh \((a-b)^2\) và \(a^2 -2ab-b^2\)

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức nhiều biến với đa thức nhiều biến.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 

                              Cách 1: Diện tích hình vuông MNPQ là: \({a^2} + ab + ab + {b^2} = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

                              Cách 2: Độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là: \(a + b\)

                              Diện tích của hình vuông MNPQ là: \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = {\left( {a + b} \right)^2}\)

                              b) \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) = a.a + ab + ab + b.b = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

                              c) \(\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) = a.a - a.b - a.b - b.\left( { - b} \right) = {a^2} - 2{\rm{a}}b + {b^2}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính:

                              \(a){\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

                              \(b){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2}\)

                              \(c){\left( {3 - x} \right)^2}\)

                              \(d){\left( {x - 4y} \right)^2}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a){\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} = {x^2} + 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {x^2} + x + \dfrac{1}{4}\)

                              \(b){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} + 2.2{\rm{x}}.y + {y^2} = 4{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y + {y^2}\)

                              \(c){\left( {3 - x} \right)^2} = {3^2} - 2.3.x + {x^2} = 9 - 6{\rm{x}} + {x^2}\)

                              \(d){\left( {x - 4y} \right)^2} = {x^2} - 2.x.4y + {\left( {4y} \right)^2} = {x^2} - 8{\rm{x}}y + 16{y^2}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

                              a) \({y^2} + y + \dfrac{1}{4}\)

                              b) \({y^2} + 49 - 14y\)

                              Phương pháp giải:

                              - Xác định các biểu thức A, B

                              - Áp dụng theo công thức: \(\begin{array}{l}{A^2} + 2{\rm{A}}B + {B^2} = {\left( {A + B} \right)^2}\\{A^2} - 2{\rm{A}}B + {B^2} = {\left( {A - B} \right)^2}\end{array}\)

                              Lời giải chi tiết:

                              a) \({y^2} + y + \dfrac{1}{4} = {y^2} + 2.y.\dfrac{1}{2} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)

                              b) \({y^2} + 49 - 14y = {y^2} - 14y + 49 = {y^2} - 2.y.7 + {7^2} = {\left( {y - 7} \right)^2}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính nhanh: \({49^2}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng: \({49^2} = {\left( {50 - 1} \right)^2}\) và công thức hằng đẳng thức bình phương của một hiệu để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: \({49^2} = {\left( {50 - 1} \right)^2} = {50^2} - 2.50.1 + {1^2} = 2500 - 100 + 1 = 2401\)

                              Vậy: \({49^2} = 2401\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = a.a + a.b - ba - b.b = {a^2} - {b^2}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

                              a) \(9{{\rm{x}}^2} - 16\)

                              b) \(25 - 16{y^2}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng công thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) \(9{{\rm{x}}^2} - 16 = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^2} - {4^2} = \left( {3{\rm{x}} - 4} \right)\left( {3{\rm{x}} + 4} \right)\) 

                              b) \(25 - 16{y^2} = {5^2} - {\left( {4y} \right)^2} = \left( {5 - 4y} \right)\left( {5 + 4y} \right)\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính:

                              \(a)\left( {a - 3b} \right)\left( {a + 3b} \right)\)

                              \(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} - 5} \right)\)

                              \(c)\left( {4y - 1} \right)\left( {4y + 1} \right)\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để viết biểu thức dưới dạng tích.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a)\left( {a - 3b} \right)\left( {a + 3b} \right) = {a^2} - {\left( {3b} \right)^2} = {a^2} - 9{b^2}\)

                              \(b)\left( {2{\rm{x}} + 5} \right)\left( {2{\rm{x}} - 5} \right) = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^2} - {5^2} = 4{{\rm{x}}^2} - 25\)

                              \(c)\left( {4y - 1} \right)\left( {4y + 1} \right) = {\left( {4y} \right)^2} - {1^2} = 16{y^2} - 1\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính nhanh: \(48.52\).

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng: \(48.52 = \left( {50 - 2} \right)\left( {50 + 2} \right)\) và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có: \(48.52 = \left( {50 - 2} \right)\left( {50 + 2} \right) = {50^2} - {2^2} = 2500 - 4 = 2496\).

                              Video hướng dẫn giải

                              Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:

                              \(a)\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\)

                              \(b)\left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để thực hiện phép tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\begin{array}{l}a)\left( {a + b} \right){\left( {a + b} \right)^2}\\ = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}} \right)\\ = {a^3} + 2{{\rm{a}}^2}b + a{b^2} + b{a^2} + 2{\rm{a}}{b^2} + {b^3}\\ = {a^3} + 3{{\rm{a}}^2}b + 3{\rm{a}}{b^3} + {b^3}\end{array}\)

                              \(\begin{array}{l}b)\left( {a - b} \right){\left( {a - b} \right)^2}\\ = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} - 2{\rm{a}}b + {b^2}} \right)\\ = {a^3} - 2{{\rm{a}}^2}b + a{b^2} - b{a^2} + 2{\rm{a}}{b^2} - {b^3}\\ = {a^3} - 3{{\rm{a}}^2}b + 3{\rm{a}}{b^3} - {b^3}\end{array}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính:

                              \(a){\left( {3 + x} \right)^3}\)

                              \(b){\left( {a + 2b} \right)^3}\)

                              \(c){\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^3}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng công thức lập phương của một tổng, một hiệu để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a){\left( {3 + x} \right)^3} = {3^3} + {3.3^2}x + 3.3.{x^2} + {x^3} = 27 + 27{\rm{x}} + 9{{\rm{x}}^2} + {x^3}\)

                              \(b){\left( {a + 2b} \right)^3} = {a^3} + 3{{\rm{a}}^2}.\left( {2b} \right) + 3{\rm{a}}.{\left( {2b} \right)^2} + {\left( {2b} \right)^3} = {a^3} + 6{{\rm{a}}^2}b + 12{\rm{a}}{b^2} + 8{b^3}\)

                              \(c){\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^3} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} - 3.{\left( {2{\rm{x}}} \right)^2}y + 3.2{\rm{x}}.{y^2} + {y^3} = 8{{\rm{x}}^3} - 12{{\rm{x}}^2}y + 6{\rm{x}}{y^2} + {y^3}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu:

                              \(8{{\rm{x}}^3} - 36{{\rm{x}}^2}y + 54{\rm{x}}{y^2} - 27{y^3}\)

                              Phương pháp giải:

                              Xác định A, B trong biểu thức đưa ra rồi áp dụng công thức: \({A^3} - 3{{\rm{A}}^2}B + 3{\rm{A}}{B^3} + {B^3} = {\left( {A - B} \right)^3}\)

                              Lời giải chi tiết:

                              \(8{{\rm{x}}^3} - 36{{\rm{x}}^2}y + 54{\rm{x}}{y^2} - 27{y^3} = {\left( {2{\rm{x}}} \right)^3} - 3.\left( {2{\rm{x}}} \right).3y + 3.2{\rm{x}}.{\left( {3y} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^3} = {\left( {2{\rm{x}} - 3y} \right)^3}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Tính nhanh: \({101^3} - {3.101^2} + 3.101 - 1\).

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng công thức lập phương của một hiệu để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \({101^3} - {3.101^2} + 3.101 - 1 = {101^3} - {3.101^2}.1 + {3.101.1^2} - {1^3} = {\left( {101 - 1} \right)^3} = {100^3}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:

                              \(a)\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\)

                              \(b)\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thứcnhiều biến số để tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a)\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = {a^3} - {a^2}b + a{b^2} + b{a^2} - a{b^2} + {b^3} = {a^3} + {b^3}\)

                              \(b)\left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right) = {a^3} + {a^2}b + a{b^2} - b{a^3} - a{b^3} - {b^3} = {a^3} - {b^3}\)

                              Video hướng dẫn giải

                              Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

                              \(a)27{{\rm{x}}^3} + 1\)

                              \(b)64 - 8{y^3}\)

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng công thức tổng, hiệu hai lập phương để viết dưới dạng tích.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(a)27{{\rm{x}}^3} + 1 = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^3} + 1 = \left( {3{\rm{x}} + 1} \right).\left[ {{{\left( {3{\rm{x}}} \right)}^2} - 3{\rm{x}}.1 + {1^2}} \right] = \left( {3{\rm{x}} + 1} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}} + 1} \right)\)

                              \(b)64 - 8{y^3} = {4^3} - {\left( {2y} \right)^3} = \left( {4 - 2y} \right)\left[ {{4^2} + 4.2y + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] = \left( {4 - 2y} \right)\left( {16 + 8y + 4{y^2}} \right)\)

                              Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                              Giải mục 2 trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

                              Mục 2 của SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức về đa thức, bao gồm các khái niệm cơ bản như đơn thức, đa thức, bậc của đa thức, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia). Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài tập trong chương trình học.

                              1. Các khái niệm cơ bản về đa thức

                              Đơn thức: Là biểu thức đại số chỉ chứa các biến và các hằng số, với số mũ của các biến là số nguyên không âm. Ví dụ: 3x2y, -5, 2x3.

                              Đa thức: Là tổng của các đơn thức. Ví dụ: 2x2 + 3x - 1, 5y3 - 2y + 7.

                              Bậc của đa thức: Là số mũ lớn nhất của các biến trong đa thức. Ví dụ: Đa thức 2x2 + 3x - 1 có bậc là 2.

                              2. Các phép toán trên đa thức

                              Cộng, trừ đa thức: Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau. Ví dụ: (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 3) = 3x2 + x + 2.

                              Nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia, sau đó cộng các kết quả lại. Ví dụ: (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

                              Chia đa thức: Phép chia đa thức thường được thực hiện bằng phương pháp chia đa thức một biến. Ví dụ, để chia đa thức (x2 + 5x + 6) cho (x + 2), ta thực hiện các bước sau:

                              1. Đặt phép chia: (x2 + 5x + 6) : (x + 2)
                              2. Thực hiện phép chia: x2 + 5x + 6 = (x + 2)(x + 3)
                              3. Kết quả: (x2 + 5x + 6) : (x + 2) = x + 3

                              3. Giải bài tập cụ thể trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

                              Bài 1 trang 18: Tìm bậc của các đa thức sau: a) 5x4 - 3x2 + 7; b) -2x3 + x2 - 5x + 1.

                              Lời giải: a) Bậc của đa thức 5x4 - 3x2 + 7 là 4. b) Bậc của đa thức -2x3 + x2 - 5x + 1 là 3.

                              Bài 2 trang 19: Thu gọn các đa thức sau: a) 3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 2; b) x3 - 2x2 + 5x - x3 + 3x2 - 4x.

                              Lời giải: a) 3x2 + 2x - 5x2 + 7x - 2 = (3x2 - 5x2) + (2x + 7x) - 2 = -2x2 + 9x - 2. b) x3 - 2x2 + 5x - x3 + 3x2 - 4x = (x3 - x3) + (-2x2 + 3x2) + (5x - 4x) = x2 + x.

                              Bài 3 trang 20: Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 - 3x + 2 tại x = 1; x = -1; x = 0.

                              Lời giải: P(1) = 12 - 3(1) + 2 = 1 - 3 + 2 = 0. P(-1) = (-1)2 - 3(-1) + 2 = 1 + 3 + 2 = 6. P(0) = 02 - 3(0) + 2 = 0 - 0 + 2 = 2.

                              Bài 4 trang 21: Tìm nghiệm của đa thức Q(x) = 2x - 4.

                              Lời giải: Để tìm nghiệm của đa thức Q(x), ta giải phương trình Q(x) = 0: 2x - 4 = 0 => 2x = 4 => x = 2. Vậy, nghiệm của đa thức Q(x) là x = 2.

                              Bài 5 trang 22: Thực hiện phép nhân đa thức: (x + 1)(x2 - x + 1).

                              Lời giải: (x + 1)(x2 - x + 1) = x(x2 - x + 1) + 1(x2 - x + 1) = x3 - x2 + x + x2 - x + 1 = x3 + 1.

                              4. Lời khuyên khi giải bài tập về đa thức

                              • Nắm vững các khái niệm cơ bản về đơn thức, đa thức, bậc của đa thức.
                              • Thành thạo các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
                              • Chú ý đến dấu của các đơn thức khi thực hiện các phép toán.
                              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

                              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2, trang 18, 19, 20, 21, 22 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

                              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8