Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc thực hiện các phép toán với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

a) Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

Đề bài

a) Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

\(P = \left( {5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \left( {4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 1} \right)\) khi x = 1,2 và x + y = 6,2

b) Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến a:

\(\left( {{x^2} - 5{\rm{x}} + 4} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3} \right) - \left( {2{{\rm{x}}^2} - x - 10} \right)\left( {x - 3} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

a) Tìm giá trị y.

- Rút gọn biểu thức P rồi thay các giá trị x , y đã cho và tính được vào biểu thức P đã rút gọn.

b) Thực hiện theo quy tắc nhân đa thức với đa thức để rút gọn biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

Lời giải chi tiết

a) Vì x = 1,2 và x + y = 6,2 nên \(y = 6,2 - x = 6,2 - 1,2 = 5\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \left( {4{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}y + 1} \right)\\P = 5{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} - {x^2} - {y^2} - 4{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}y - 1\\P = \left( {5{{\rm{x}}^2} - {x^2} - 4{{\rm{x}}^2}} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 2{\rm{x}}y + 5{\rm{x}}y} \right)\\P = 3{\rm{x}}y - 1 \end{array}\)

Thay x = 1,2; y = 5 vào biểu thức P = 3xy - 1 ta được

\(P = 3.1,2.5 - 1 = 17\)

Vậy P = 17

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - 5{\rm{x}} + 4} \right)\left( {2{\rm{x}} + 3} \right) - \left( {2{{\rm{x}}^2} - x - 10} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = {x^2}.2{\rm{x}} + {x^2}.3 - 5{\rm{x}}.2{\rm{x}} - 5{\rm{x}}.3 + 4.2{\rm{x}} + 4.3 - {\rm{[2}}{{\rm{x}}^2}.x + 2{{\rm{x}}^2}.( - 3) - x.x - x.( - 3) - 10.x - 10.( - 3){\rm{]}}\\ = 2{{\rm{x}}^3} + 3{{\rm{x}}^2} - 10{{\rm{x}}^2} - 15{\rm{x}} + 8{\rm{x}} + 12 - 2{{\rm{x}}^3} + 6{\rm{x}}{}^2 + {x^2} - 3{\rm{x}} + 10{\rm{x}} - 30\\ = \left( {2{{\rm{x}}^3} - 2{{\rm{x}}^3}} \right) + \left( {3{{\rm{x}}^2} - 10{{\rm{x}}^2} + 6{{\rm{x}}^2} + {x^2}} \right) + ( - 15{\rm{x}} + 8{\rm{x}} - 3{\rm{x}} + 10{\rm{x}}) +(12-30)\\ = - 18\end{array}\)

Vậy biểu thức đã cho bằng -18 nên không phụ thuộc vào biến x

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức, bao gồm cộng, trừ, nhân và chia đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán này.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Phép cộng đa thức: Để cộng hai đa thức, ta thực hiện cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  • Phép trừ đa thức: Để trừ hai đa thức, ta thực hiện trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  • Phép nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta sử dụng quy tắc phân phối: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd.
  • Phép chia đa thức: Phép chia đa thức thường được thực hiện bằng phương pháp chia đa thức một biến.

2. Giải chi tiết bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Để giải bài 4, chúng ta cần xem xét từng biểu thức và áp dụng các quy tắc đã nêu ở trên. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

a) (3x + 5y) + (5x - 2y)

Để cộng hai đa thức này, ta cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng:

(3x + 5y) + (5x - 2y) = (3x + 5x) + (5y - 2y) = 8x + 3y

b) (x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3)

Để trừ hai đa thức này, ta trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng:

(x2 - 2x + 1) - (2x2 + x - 3) = x2 - 2x + 1 - 2x2 - x + 3 = (x2 - 2x2) + (-2x - x) + (1 + 3) = -x2 - 3x + 4

c) 2x(x - 3)

Để nhân hai đa thức này, ta sử dụng quy tắc phân phối:

2x(x - 3) = 2x * x - 2x * 3 = 2x2 - 6x

d) (x + 2)(x - 1)

Tương tự, ta sử dụng quy tắc phân phối:

(x + 2)(x - 1) = x * x - x * 1 + 2 * x - 2 * 1 = x2 - x + 2x - 2 = x2 + x - 2

3. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Thực hiện các phép toán sau: (4x - 3y) + (2x + y)
  2. Thực hiện các phép toán sau: (x2 + 5x - 2) - (3x2 - 2x + 1)
  3. Rút gọn biểu thức: 3x(x + 2)
  4. Rút gọn biểu thức: (x - 1)(x + 3)

4. Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

  • Luôn chú ý đến các dấu trừ trước dấu ngoặc.
  • Sử dụng quy tắc phân phối một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

5. Kết luận

Bài 4 trang 17 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Bằng cách nắm vững lý thuyết và thực hành giải nhiều bài tập tương tự, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán đại số lớp 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8