Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học toán online hiệu quả, đồng thời cung cấp nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy. Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 6), a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm nào trên trục số Ox? b) Hình chiếu của điểm M trên trục tung Oy là điểm nào trên trục số Oy?
Video hướng dẫn giải
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy nêu cách xác định các điểm A(-1; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0; -2); E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \).
Phương pháp giải:
- Xác định các điểm trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
- Xác định các điểm trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm cần xác định
Lời giải chi tiết:
* A (-1; 2)
Qua điểm -1 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm A(-1; 2)
* B(2; 2)
Qua điểm 2 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm B(2; 2).
* C(2; 0)
Điểm 2 trên trục Ox là điểm C (2; 0).
* D (0; -2)
Điểm -2 trên trục Oy là điểm D (0; -2).
* \(E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \)
Qua điểm \(\frac {1}{2}\) trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm \(-\frac{3}{4}\) trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm \(E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \).
Video hướng dẫn giải
Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 6),
a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm nào trên trục số Ox?
b) Hình chiếu của điểm M trên trục tung Oy là điểm nào trên trục số Oy?

Phương pháp giải:
Quan sát hình 6
Lời giải chi tiết:
a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm 4 trên trục số Ox
b) Hình chiếu của điểm M trên trục tung Oy là điểm 3 trên trục số Oy?
Video hướng dẫn giải
Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 6),
a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm nào trên trục số Ox?
b) Hình chiếu của điểm M trên trục tung Oy là điểm nào trên trục số Oy?

Phương pháp giải:
Quan sát hình 6
Lời giải chi tiết:
a) Hình chiếu của điểm M trên trục hoành Ox là điểm 4 trên trục số Ox
b) Hình chiếu của điểm M trên trục tung Oy là điểm 3 trên trục số Oy?
Video hướng dẫn giải
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy nêu cách xác định các điểm A(-1; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0; -2); E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \).
Phương pháp giải:
- Xác định các điểm trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
- Xác định các điểm trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm cần xác định
Lời giải chi tiết:
* A (-1; 2)
Qua điểm -1 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm A(-1; 2)
* B(2; 2)
Qua điểm 2 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm B(2; 2).
* C(2; 0)
Điểm 2 trên trục Ox là điểm C (2; 0).
* D (0; -2)
Điểm -2 trên trục Oy là điểm D (0; -2).
* \(E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \)
Qua điểm \(\frac {1}{2}\) trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.
Qua điểm \(-\frac{3}{4}\) trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm \(E\(\left ( \frac{1}{2};-\frac{3}{4} \right) \).
Mục 2 trong SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng biến đổi đại số là rất quan trọng để hoàn thành tốt các bài tập này.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần chú ý đến việc nhóm các hạng tử đồng dạng và thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách chính xác. Ví dụ:
(3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = (3x2 + x2) + (2x - 3x) + (-1 + 2) = 4x2 - x + 1
Bài tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc nhân đa thức và chú ý đến việc phân phối các hạng tử một cách chính xác. Ví dụ:
(2x + 1)(x - 3) = 2x(x - 3) + 1(x - 3) = 2x2 - 6x + x - 3 = 2x2 - 5x - 3
Bài tập 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính chia đa thức. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng phương pháp chia đa thức trực tiếp hoặc phương pháp đặt ẩn phụ. Ví dụ:
(x2 - 4) : (x - 2) = (x - 2)(x + 2) : (x - 2) = x + 2
Bài tập 4 thường là các bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và xây dựng phương trình hoặc biểu thức đại số phù hợp.
Ngoài SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập mục 2 trang 61, 62 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!