Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho biểu thức:

Đề bài

Cho biểu thức:

\(A = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}} \right).\dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 4}}{5}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức A

b) Chứng minh giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0.

Thực hiện quy đồng mẫu các phân thức để tính toán rút gọn biểu thức A không chứa giá trị của biến.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}} \right).\dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 4}}{5}\\A = \left[ {\dfrac{{x + 1}}{{2\left( {x - 1} \right)}} + \dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{x + 3}}{{2\left( {x + 1} \right)}}} \right].\dfrac{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}}{5}\end{array}\)

Điều kiện xác định của biểu thức A là: \(x + 1 \ne 0;x - 1 \ne 0\)

b)

\(\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2{\rm{x}} - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2{\rm{x}} + 2}}} \right).\dfrac{{4{{\rm{x}}^2} - 4}}{5}\\A = \left[ {\dfrac{{x + 1}}{{2\left( {x - 1} \right)}} + \dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \dfrac{{x + 3}}{{2\left( {x + 1} \right)}}} \right].\dfrac{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}}{5}\\A = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 3.2 - \left( {x + 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{5}\\A = \dfrac{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 1 + 6 - {x^2} - 2{\rm{x + 3}}}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\dfrac{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{5}\\A = \dfrac{{10.4}}{{2.5}} = 4\end{array}\)

Vậy giá trị của A = 4 không phụ thuộc vào các giá trị của biến

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học và tính chất của số để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số nguyên, số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa số nguyên và số hữu tỉ.
  • Rút gọn các biểu thức đại số đơn giản.
  • Vận dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa các biểu thức.

Lời giải chi tiết

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng câu hỏi cụ thể:

Câu a: Tính giá trị của biểu thức 3 + (-5)

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Số âm (-5) có giá trị tuyệt đối lớn hơn số dương (3), do đó kết quả sẽ là một số âm. Cụ thể:

3 + (-5) = - (5 - 3) = -2

Câu b: Tính giá trị của biểu thức (-2) * 4

Để tính giá trị của biểu thức này, chúng ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên. Số âm nhân với số dương cho ra một số âm. Cụ thể:

(-2) * 4 = -8

Câu c: Rút gọn biểu thức 5x + 3x - 2x

Để rút gọn biểu thức này, chúng ta áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Các số hạng chứa biến x có thể được cộng lại với nhau. Cụ thể:

5x + 3x - 2x = (5 + 3 - 2)x = 6x

Mở rộng và Bài tập tương tự

Sau khi đã nắm vững cách giải bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều, các em có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  1. Tính giá trị của biểu thức: 7 + (-9)
  2. Tính giá trị của biểu thức: (-4) * 5
  3. Rút gọn biểu thức: 8y - 2y + 5y

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về số nguyên và số hữu tỉ, các em cần chú ý đến các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép tính. Việc nắm vững các quy tắc này sẽ giúp các em tránh được những sai sót không đáng có.

Kết luận

Bài 2 trang 49 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập cơ bản, giúp các em làm quen với các phép toán số học và tính chất của số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 8.

Bài tậpLời giải
3 + (-5)-2
(-2) * 4-8
5x + 3x - 2x6x
Nguồn: giaibaitoan.com

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8