Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giải chính xác và phương pháp học tập hiệu quả nhất.

Một hộp có 10 viên bi với kích thước

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Một hộp có 10 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó tên 4 loại thực vật là: Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương và tên 6 loài động vật là: Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử, hai viên bi khác nhau thì viết hai tên khác nhau.

    Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

    a) Viết tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.

    b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố G: “Trên viên bi lấy ra viết tên một loài động vật”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố G.

    c) Tìm tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.

    Phương pháp giải:

    a) Phần tử của tập hợp E là các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.

    b) Các phần tử của tập hợp là tên các loài động vật được viết trên viên bi..

    c)

    - Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố G.

    - Tìm số phần tử của tập hợp E.

    - Tính tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.

    Lời giải chi tiết:

    a) E={Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương, Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}

    b) G={Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}

    Các phần tử Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử được gọi là các kết quả thuận lợi của biến cố G.

    c) Số kết quả thuận lợi của biến cố G là: 6

    Số phần tử của tập hợp E là: 10

    Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6\)

    LT2

      Video hướng dẫn giải

      Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1”.

      Phương pháp giải:

      Tham khảo Ví dụ 4 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều

      Lời giải chi tiết:

      Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:

      \(A = \left\{ {10;11;12;...;98;99} \right\}\)

      Số phần tử của tập hợp A là 90

      Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1” là: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91. Do đó, có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố đó. Vì thế, xác suất của biến cố đó là \(\frac{{10}}{{90}} = \frac{1}{9}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • LT2

      Video hướng dẫn giải

      Một hộp có 10 viên bi với kích thước và khối lượng như nhau. Bạn Ngân viết lên các viên bi đó tên 4 loại thực vật là: Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương và tên 6 loài động vật là: Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử, hai viên bi khác nhau thì viết hai tên khác nhau.

      Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.

      a) Viết tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.

      b) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với biến cố G: “Trên viên bi lấy ra viết tên một loài động vật”. Mỗi phần tử của tập hợp đó gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố G.

      c) Tìm tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.

      Phương pháp giải:

      a) Phần tử của tập hợp E là các kết quả có thể xảy ra đối với tên sinh vật được viết trên viên bi lấy ra.

      b) Các phần tử của tập hợp là tên các loài động vật được viết trên viên bi..

      c)

      - Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố G.

      - Tìm số phần tử của tập hợp E.

      - Tính tỉ số của các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E.

      Lời giải chi tiết:

      a) E={Lúa, Ngô, Hoa hồng, Hoa hướng dương, Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}

      b) G={Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử}

      Các phần tử Trâu, Bò, Voi, Hổ, Báo, Sư tử được gọi là các kết quả thuận lợi của biến cố G.

      c) Số kết quả thuận lợi của biến cố G là: 6

      Số phần tử của tập hợp E là: 10

      Tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố G và số phần tử của tập hợp E là: \(\frac{6}{{10}} = 0,6\)

      Video hướng dẫn giải

      Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1”.

      Phương pháp giải:

      Tham khảo Ví dụ 4 Sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều

      Lời giải chi tiết:

      Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là:

      \(A = \left\{ {10;11;12;...;98;99} \right\}\)

      Số phần tử của tập hợp A là 90

      Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là số chia cho 9 dư 1” là: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91. Do đó, có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố đó. Vì thế, xác suất của biến cố đó là \(\frac{{10}}{{90}} = \frac{1}{9}\).

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh tính toán thể tích, diện tích bề mặt, và các yếu tố liên quan đến các hình khối này. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật

      Bài 1 yêu cầu học sinh tính thể tích của một hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c, trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp.

      Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật này.

      Lời giải: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

      Bài 2: Tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật

      Bài 2 yêu cầu học sinh tính diện tích bề mặt của một hình hộp chữ nhật. Công thức tính diện tích bề mặt hình hộp chữ nhật là: S = 2 * (a * b + b * c + c * a), trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp.

      Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 2cm. Tính diện tích bề mặt của hình hộp chữ nhật này.

      Lời giải: S = 2 * (6cm * 4cm + 4cm * 2cm + 2cm * 6cm) = 2 * (24cm2 + 8cm2 + 12cm2) = 2 * 44cm2 = 88cm2

      Bài 3: Ứng dụng vào bài toán thực tế

      Bài 3 thường đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa hình hộp chữ nhật, hoặc tính diện tích vật liệu cần để làm một hộp quà hình lập phương.

      Để giải các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần thiết và áp dụng công thức phù hợp. Ngoài ra, cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo kết quả tính toán chính xác.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      • Áp dụng đúng công thức tính toán.
      • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
      • Chú ý đến đơn vị đo lường.
      • Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hình học, các em cần thường xuyên luyện tập và làm bài tập. Ngoài ra, nên tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập và các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com để có thêm kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

      Giải bài tập nâng cao

      Ngoài các bài tập trong SGK, các em có thể tìm kiếm và giải các bài tập nâng cao để rèn luyện kỹ năng và mở rộng kiến thức. Các bài tập nâng cao thường có độ khó cao hơn và đòi hỏi học sinh phải có tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề tốt.

      Tổng kết

      Hy vọng với phần giải bài tập mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 Cánh diều tại giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn trong việc học môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8