Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Hình 33 là mặt cắt đứng phần

Đề bài

Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương (hình 32) khi đầy nước có dạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC. H là hình chiếu của D trên đường thẳng BC.

Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

a) Chứng minh rằng các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều

b) Tính độ dài của DH, AC

c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

Vận dụng tính chất của hình thang cân

+ Hai cạnh bên bằng nhau

+ Hai đường chéo bằng nhau

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 3

a, Do ACDE là hình thang cân nên

AC//DE suy ra AB//ED \( \Rightarrow {{\widehat B} _1} = {{\widehat E} _3},{{\widehat A} _1} = {{\widehat E} _1} = {60^0};{{\widehat C} _1} = {{\widehat D} _1} = {60^0}\)

Mà: AE//BD \( \Rightarrow {{\widehat B} _2} = {{\widehat E} _2}\)

Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta B{\rm{D}}E\) có: \({{\widehat B} _1} = {{\widehat E} _3}\) ; BE chung

\(\begin{array}{l}{{{\widehat B} }_2} = {{{\widehat E} }_2} \Rightarrow \Delta ABE = \Delta B{\rm{D}}E \Rightarrow A{\rm{E}} = B{\rm{D}} = 2m.\\AB = E{\rm{D}} = 2m\end{array}\)

Xét \(\Delta BC{\rm{D}}\) có \({{\widehat C} _1} = {60^0};B{\rm{D}} = C{\rm{D}} = 2m \Rightarrow \Delta BC{\rm{D}}\) đều.

Xét \(\Delta A{\rm{E}}B\) có \({{\widehat A} _1} = {60^0};AB = A{\rm{E}} = 2m \Rightarrow \Delta A{\rm{E}}B\) đều.

Vì: \(\Delta A{\rm{E}}B\) đều suy ra: BE = 2 m.

Xét \(\Delta BE{\rm{D}}\) có BD = BE = ED = 2m \( \Rightarrow \Delta BE{\rm{D}}\) đều.

b, Vì \(\Delta ABE,\Delta BC{\rm{D}}\) là các tam giác đều nên AB = BC = 2m.

Suy ra AC = AB + BC = 4m.

Do \(\Delta B{\rm{D}}C\) đều nên H là trung điểm của BC.

Suy ra HC = HB =\(\dfrac{{BC}}{2} = 1\)

Xét \(\Delta DHC\) vuông tại H ta có:

\(D{C^2} = D{H^2} + H{C^2}\) (theo định lý pythagore)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow D{H^2} = D{C^2} - H{C^2} = {2^2} - {1^2} = 3\\ \Rightarrow DH = \sqrt 3 \end{array}\)

c, Diện tích hình thang cân AEDC là:

\({S_{A{\rm{ED}}C}} = \dfrac{1}{2}DH.(AC + E{\rm{D}}) = \dfrac{1}{2}\sqrt 3 (2 + 4) = 3\sqrt 3 ({m^2})\)

Vậy diện tích mặt cắt phần chứa nước: \(3\sqrt 3 {m^2}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình hộp chữ nhật: Các yếu tố của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao), thể tích hình hộp chữ nhật (V = a.b.c).
  • Hình lập phương: Các yếu tố của hình lập phương (cạnh), thể tích hình lập phương (V = a3).
  • Đơn vị đo thể tích: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích (cm3, dm3, m3).

Hướng dẫn giải chi tiết bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính thể tích hình hộp chữ nhật: Đề bài cung cấp các thông số về chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật. Học sinh cần áp dụng công thức V = a.b.c để tính thể tích.
  2. Tính thể tích hình lập phương: Đề bài cung cấp thông số về cạnh của hình lập phương. Học sinh cần áp dụng công thức V = a3 để tính thể tích.
  3. Bài toán ứng dụng: Đề bài đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến việc tính thể tích hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương. Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng công thức phù hợp để giải quyết.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Ví dụ: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1.5m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Giải:

Thể tích của bể nước là: V = 2m . 1.5m . 1m = 3m3

Lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  • Đảm bảo rằng tất cả các đơn vị đo đều được chuyển đổi về cùng một đơn vị trước khi thực hiện phép tính.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố cần thiết để giải quyết bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Tính thể tích của một hình lập phương có cạnh 5cm.
  • Bài 2: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Tính thể tích của phòng học đó.
  • Bài 3: Một thùng đựng nước hình hộp chữ nhật có thể tích 120 lít. Biết chiều dài và chiều rộng của thùng là 50cm và 40cm. Tính chiều cao của thùng.

Tổng kết

Bài 5 trang 104 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng.

Bảng tổng hợp công thức tính thể tích

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtV = a.b.c
Hình lập phươngV = a3
Trong đó: a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao; a là cạnh.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8