Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc thực hiện các phép toán với đa thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập luyện tập để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

Đề bài

Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \({a^3} + 12{{\rm{a}}^2} + 48{\rm{a}} + 64\)

b) \({x^3} - 9{{\rm{x}}^2} + 27{\rm{x}} - 27\)

c) \(8{{\rm{a}}^3} - 12{{\rm{a}}^2}b + 6{\rm{a}}{b^2} - {b^3}\)

d) \(27{{\rm{x}}^3} + 54{{\rm{x}}^2}y + 36{\rm{x}}{y^2} + 8{y^3}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Xác định các biểu thức A, B rồi áp dụng các công thức sau để viết:

\(\begin{array}{l}{A^3} + 3{A^2}B + 3{\rm{A}}{B^2} + {B^3} = {\left( {A + B} \right)^3}\\{A^3} - 3{{\rm{A}}^2}B + 3{\rm{A}}{B^2} - {B^3} = {\left( {A - B} \right)^3}\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \({a^3} + 12{{\rm{a}}^2} + 48{\rm{a}} + 64 \\= {a^3} + 3{{\rm{a}}^2}.4 + 3{\rm{a}}{.4^2} + {4^3} \\= {\left( {a + 4} \right)^3}\)

b) \({x^3} - 9{{\rm{x}}^2} + 27{\rm{x}} - 27 \\= {x^3} - 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} - {3^3} \\= {\left( {x - 3} \right)^3}\)

c) \(8{{\rm{a}}^3} - 12{{\rm{a}}^2}b + 6{\rm{a}}{b^2} - {b^3} \\= {\left( {2{\rm{a}}} \right)^2} - 3.{\left( {2{\rm{a}}} \right)^2}.b + 3.2{\rm{a}}.{b^2} - {b^3} \\= {\left( {2{\rm{a}} - b} \right)^3}\)

d) \(27{{\rm{x}}^3} + 54{{\rm{x}}^2}y + 36{\rm{x}}{y^2} + 8{y^3}\\= {\left( {3{\rm{x}}} \right)^3} + 3.{\left( {3{\rm{x}}} \right)^2}.2y + 3.3{\rm{x}}.{\left( {2y} \right)^2} + {\left( {2y} \right)^3} \\= {\left( {3{\rm{x}} + 2y} \right)^3}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Dưới đây là phân tích chi tiết và lời giải từng phần của bài tập:

Phần 1: Đề bài và Yêu cầu

Đề bài thường yêu cầu thực hiện các phép toán như:

  • Cộng hai đa thức
  • Trừ hai đa thức
  • Nhân hai đa thức
  • Chia hai đa thức (thường là chia đa thức cho đơn thức)

Phần 2: Các Bước Giải Bài Tập

  1. Bước 1: Xác định các đa thức. Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các đa thức cần thực hiện phép toán.
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc. Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện phép toán.
  3. Bước 3: Rút gọn đa thức. Sau khi thực hiện phép toán, cần rút gọn đa thức bằng cách kết hợp các hạng tử đồng dạng.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác và đã được rút gọn tối đa.

Phần 3: Ví dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Cộng hai đa thức

Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Tính A + B.

Lời giải:

A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

Ví dụ 2: Trừ hai đa thức

Cho hai đa thức A = 3x2 - 2x + 4 và B = x2 + x - 1. Tính A - B.

Lời giải:

A - B = (3x2 - 2x + 4) - (x2 + x - 1) = (3x2 - x2) + (-2x - x) + (4 + 1) = 2x2 - 3x + 5

Phần 4: Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Thực hiện phép cộng: (5x2 - 3x + 2) + (2x2 + x - 5)
  • Bài 2: Thực hiện phép trừ: (4x2 + 2x - 1) - (x2 - 4x + 3)
  • Bài 3: Thực hiện phép nhân: (x + 2)(x - 3)
  • Bài 4: Thực hiện phép chia: (6x2 + 9x) / (3x)

Phần 5: Lưu Ý Quan Trọng

Khi thực hiện các phép toán với đa thức, cần chú ý:

  • Luôn đặt các hạng tử đồng dạng ở cùng một vị trí để dễ dàng cộng, trừ.
  • Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để đảm bảo tính chính xác của phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn để tránh sai sót.

Phần 6: Mở Rộng Kiến Thức

Ngoài bài tập trong SGK, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của đa thức trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính diện tích, thể tích, hoặc trong các bài toán vật lý.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 23 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8