Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Thực hiện phép tính:

Đề bài

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 1}}\)

b) \(\frac{{12}}{{{x^2} - 9}} - \frac{2}{{x - 3}}\)

c) \(\frac{1}{{xy - {x^2}}} - \frac{1}{{{y^2} - xy}}\)

d) \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} - \frac{3}{{2 + 2{\rm{x}}}} + \frac{1}{{2 - 2{\rm{x}}}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân thức cùng mẫu, khác mẫu và phân thức đối để thực hiện các phép tính.

Lời giải chi tiết

a)

\(\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 1}} = \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

\(= \frac{{x + 1 - x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{3}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{12}}{{{x^2} - 9}} - \frac{2}{{x - 3}} = \frac{{12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{2}{{x - 3}}\\ = \frac{{12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{12 - 2{\rm{x}} - 6}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{{6 - 2{\rm{x}}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - 2\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - 2}}{{x + 3}}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{xy - {x^2}}} - \frac{1}{{{y^2} - xy}} = \frac{1}{{x\left( {y - x} \right)}} - \frac{1}{{y\left( {y - x} \right)}}\\ = \frac{y}{{xy\left( {y - x} \right)}} - \frac{x}{{xy\left( {y - x} \right)}} = \frac{{y - x}}{{xy\left( {y - x} \right)}} = \frac{1}{{xy}}\end{array}\)

d)

 \(\begin{array}{l}\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} - \frac{3}{{2 + 2{\rm{x}}}} + \frac{1}{{2 - 2{\rm{x}}}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{3}{{2\left( {x + 1} \right)}} - \frac{1}{{2{\rm{x}} - 2}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} - \frac{1}{{2\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{{\rm{4x}}}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{1\left( {x + 1} \right)}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\ = \frac{{{\rm{4x}} - 3{\rm{x}} + 3 - x - 1}}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{2}{{2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\end{array}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu và bậc của đa thức.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 42

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Thực hiện các phép nhân đa thức với đa thức.
  • Thực hiện các phép chia đa thức cho đa thức (trong một số trường hợp đơn giản).
  • Rút gọn biểu thức đa thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 3 trang 42 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  2. Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
  3. Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến đã học.
  4. Rút gọn đa thức: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a)

(3x + 5y) + (5x - 2y) = 3x + 5y + 5x - 2y = (3x + 5x) + (5y - 2y) = 8x + 3y

Câu b)

(3x^2 - 2x + 1) - (2x^2 + x - 3) = 3x^2 - 2x + 1 - 2x^2 - x + 3 = (3x^2 - 2x^2) + (-2x - x) + (1 + 3) = x^2 - 3x + 4

Câu c)

2x(x - 3) = 2x * x - 2x * 3 = 2x^2 - 6x

Câu d)

(x + 2)(x - 1) = x * x - x * 1 + 2 * x - 2 * 1 = x^2 - x + 2x - 2 = x^2 + x - 2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức: A = (2x + 3y) + (x - y)

Giải: A = 2x + 3y + x - y = (2x + x) + (3y - y) = 3x + 2y

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: B = (5x - 2y) - (x + 3y)
  • Thực hiện phép nhân: C = 3x(x + 2)
  • Thực hiện phép nhân: D = (x - 1)(x + 4)

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với đa thức, cần chú ý đến:

  • Chỉ cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Áp dụng đúng quy tắc dấu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Kết luận

Bài 3 trang 42 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8