Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho bình bình hành ABCD.

Đề bài

Cho bình bình hành ABCD. Gọi M là điểm nằm giữa A và B, N là điểm nằm giữa C và D sao cho AM = CN. Gọi I là giao điểm của MN và AC. Chứng minh:

a) \(\Delta IAM = \Delta ICN\)

b) Tứ giác AMCN là hình bình hành.

c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

a) Chứng minh \(\Delta IAM = \Delta ICN\)(g-c-g)

b) Chứng minh tứ giác AMCN có cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

c) Chứng minh I là trung điểm của BD.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 2

a) Xét tam giác IAM ta có: \(\widehat {AMI} + \widehat {MIA} + \widehat {MAI} = {180^o}\)

Xét tam giác ICN có: \(\widehat {CNI} + \widehat {NIC} + \widehat {NCI} = {180^o}\)

Vì: \(\widehat {MIA} = \widehat {NIC}\) (đối đỉnh)

\(\widehat {MAI} = \widehat {NCI}\) (do AB // CD)

Suy ra: \(\widehat {AMI} = \widehat {CNI}\)

Xét tam giác IAM và tam giác ICN có:

\(\widehat {AMI} = \widehat {CNI}\)

AM = CN

\(\widehat {MIA} = \widehat {NIC}\)

Suy ra \(\Delta IAM = \Delta ICN(g - c - g)\)

b) Ta có: AM = CN (gt)

AM // CN (vì M \( \in\) AB, N \( \in\) CD)

Suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.

c) Vì tứ giác AMCN là hình bình hành

Suy ra I là trung điểm của AC

Suy ra I là trung điểm của BD (vì ABCD là hình bình hành)

Suy ra ba điểm B, I, D thẳng hàng.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình đa diện có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng đáy; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2B (trong đó B là diện tích đáy).
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích hoặc diện tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải quyết bài toán, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho (kích thước của hình, các mối quan hệ giữa các kích thước).
  2. Xác định yêu cầu của bài toán (tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần).
  3. Áp dụng các công thức phù hợp để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng kết quả phù hợp với thực tế.

III. Lời giải chi tiết bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c

Trong đó:

  • a = 5cm (chiều dài)
  • b = 4cm (chiều rộng)
  • c = 3cm (chiều cao)

Thay số vào công thức, ta có:

V = 5cm . 4cm . 3cm = 60cm3

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

IV. Bài tập tương tự và hướng dẫn giải

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 12 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều
  • Bài 13 trang 122 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Các bài tập này cũng yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Hãy áp dụng các phương pháp giải đã học để tìm ra đáp án chính xác.

V. Kết luận

Bài 11 trang 121 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8