Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 53, 54, 55 sách giáo khoa Toán 8 – Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát Hình 3 và cho biết:

LT3

    Video hướng dẫn giải

    Cho tam giác ABC vuông tại A có CA = 4, CB = 5. Giả sử M, N là hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh CA, CB sao cho CM = 1, CN = 1,25. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng định lý Thales đảo để chứng minh \(MN\parallel AB\).

    - Chứng minh \(MN \bot AC\)

    - Sử dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh MN.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 4 1

    Xét tam giác ABC có

    \(\begin{array}{l}\frac{{CM}}{{CA}} = \frac{1}{4}\\\frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{1,25}}{5} = \frac{1}{4}\\ \Rightarrow \frac{{CM}}{{CA}} = \frac{{CN}}{{CB}}\end{array}\)

    \( \Rightarrow MN\parallel AB\) (Định lý Thales đảo)

    Mà \(AB \bot AC\) nên \(MN \bot AC\) hay tam giác MNC vuông tại M

    Xét tam giác MNC vuông tại M có: \(MC = 1,\,\,NC = 1,25\).

    Theo định lý Pytago ta có:

    \(\begin{array}{l}M{N^2} + M{C^2} = N{C^2}\\\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} + {1^2} = 1,{25^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 1,{25^2} - {1^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 0,5625\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,MN = 0,75\end{array}\)

    Vậy MN = 0,75.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Quan sát Hình 3 và cho biết:

      a) Đường thẳng \(d\) có song song với BC hay không?

      b) Bằng cách đếm số ô vuông, dự đoán xem các tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}},\frac{{AN}}{{NC}}\) có bằng nhau hay không?

      Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      a) Quan sát hình ta thấy \(d\parallel BC\).

      b) Ta thấy:

      Độ dài AM là 2 lần cạnh của một ô vuông.

      Độ dài MB là cạnh của một ô vuông.

      \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{2}{1} = 2\)

      Độ dài AN là 2 lần đường chéo của một ô vuông.

      Độ dài NC là độ dài đường chéo của một ô vuông.

      \( \Rightarrow \frac{{AN}}{{NC}} = \frac{2}{1} = 2\)

      Vậy \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\).

      LT1

        Video hướng dẫn giải

        Trong Hình 4, chứng tỏ rằng nếu \(MN\parallel BC\) thì \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\).

        Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lý Thales để chứng minh hai tỉ số bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Xét tam giác ABC với \(MN\parallel BC\), ta có \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\) (định lý Thales).

        LT2

          Video hướng dẫn giải

          Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Đường thẳng qua G song song với BC lần lượt cắt AB, AC tại M, N. Chứng minh \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lý Thales để chứng minh \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 2 1

          Gọi AD là đường trung tuyến của tam giác ABC (D \(\in\) BC)

          Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = \(\frac{2}{3}\) AD hay \(\frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) .

          Xét tam giác ABD với MG // BD, ta có: 

          \( \frac {AM}{AB} = \frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) (Định lí Thales) (1)

          Tương tự, xét 

          tam giác ADC với GN // DC, ta có: 

          \( \frac {AN}{AC} = \frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) (Định lí Thales) (2)

          Từ (1) và (2) suy ra \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \) (đpcm).

          HĐ3

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 7, cho AM = 1, MB = 2, AN = 1,5, NC = 3.

            a) So sánh các tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}};\,\,\frac{{AN}}{{NC}}\).

            b) Đường thẳng \(d\) (đi qua M, N) có song song với BC hay không?

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            a) Dựa vào số liệu đã cho, tính và so sánh các tỉ số.

            b) Quan sát hình vẽ và cho biết đường thẳng \(d\) (đi qua M, N) có song song với BC hay không.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\)

            \(\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2}\)

            Vậy \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\).

            b) Qua B kẻ đường thẳng song song với đường thẳng d, cắt AC tại C’.

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 3 2

            Xét ∆ABC’ với MN // BC’, ta có:

            \( \frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC′}\) (định lí Thalès).

            Mà theo câu a, \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\) nên ta có \(\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{AN}{NC′}\)

            Suy ra NC = NC’ hay C và C’ là hai điểm trùng nhau.

            Do đó C nằm trên đường thẳng đi qua B và song song với đường thẳng d.

            Vậy đường thẳng d (đi qua M, N) song song với BC.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ2
            • LT1
            • LT2
            • HĐ3
            • LT3

            Video hướng dẫn giải

            Quan sát Hình 3 và cho biết:

            a) Đường thẳng \(d\) có song song với BC hay không?

            b) Bằng cách đếm số ô vuông, dự đoán xem các tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}},\frac{{AN}}{{NC}}\) có bằng nhau hay không?

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát hình ta thấy \(d\parallel BC\).

            b) Ta thấy:

            Độ dài AM là 2 lần cạnh của một ô vuông.

            Độ dài MB là cạnh của một ô vuông.

            \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{2}{1} = 2\)

            Độ dài AN là 2 lần đường chéo của một ô vuông.

            Độ dài NC là độ dài đường chéo của một ô vuông.

            \( \Rightarrow \frac{{AN}}{{NC}} = \frac{2}{1} = 2\)

            Vậy \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\).

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 4, chứng tỏ rằng nếu \(MN\parallel BC\) thì \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\).

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Dựa vào định lý Thales để chứng minh hai tỉ số bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Xét tam giác ABC với \(MN\parallel BC\), ta có \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\) (định lý Thales).

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Đường thẳng qua G song song với BC lần lượt cắt AB, AC tại M, N. Chứng minh \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng định lý Thales để chứng minh \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 3

            Gọi AD là đường trung tuyến của tam giác ABC (D \(\in\) BC)

            Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = \(\frac{2}{3}\) AD hay \(\frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) .

            Xét tam giác ABD với MG // BD, ta có: 

            \( \frac {AM}{AB} = \frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) (Định lí Thales) (1)

            Tương tự, xét 

            tam giác ADC với GN // DC, ta có: 

            \( \frac {AN}{AC} = \frac{AG}{AD} =\frac{2}{3}\) (Định lí Thales) (2)

            Từ (1) và (2) suy ra \( \frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC} = \frac{2}{3} \) (đpcm).

            Video hướng dẫn giải

            Trong Hình 7, cho AM = 1, MB = 2, AN = 1,5, NC = 3.

            a) So sánh các tỉ số \(\frac{{AM}}{{MB}};\,\,\frac{{AN}}{{NC}}\).

            b) Đường thẳng \(d\) (đi qua M, N) có song song với BC hay không?

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 4

            Phương pháp giải:

            a) Dựa vào số liệu đã cho, tính và so sánh các tỉ số.

            b) Quan sát hình vẽ và cho biết đường thẳng \(d\) (đi qua M, N) có song song với BC hay không.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{1}{2}\)

            \(\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2}\)

            Vậy \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\).

            b) Qua B kẻ đường thẳng song song với đường thẳng d, cắt AC tại C’.

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 5

            Xét ∆ABC’ với MN // BC’, ta có:

            \( \frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC′}\) (định lí Thalès).

            Mà theo câu a, \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\) nên ta có \(\frac{{AN}}{{NC}} = \frac{AN}{NC′}\)

            Suy ra NC = NC’ hay C và C’ là hai điểm trùng nhau.

            Do đó C nằm trên đường thẳng đi qua B và song song với đường thẳng d.

            Vậy đường thẳng d (đi qua M, N) song song với BC.

            Video hướng dẫn giải

            Cho tam giác ABC vuông tại A có CA = 4, CB = 5. Giả sử M, N là hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh CA, CB sao cho CM = 1, CN = 1,25. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

            Phương pháp giải:

            - Sử dụng định lý Thales đảo để chứng minh \(MN\parallel AB\).

            - Chứng minh \(MN \bot AC\)

            - Sử dụng định lý Pytago để tính độ dài cạnh MN.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều 6

            Xét tam giác ABC có

            \(\begin{array}{l}\frac{{CM}}{{CA}} = \frac{1}{4}\\\frac{{CN}}{{CB}} = \frac{{1,25}}{5} = \frac{1}{4}\\ \Rightarrow \frac{{CM}}{{CA}} = \frac{{CN}}{{CB}}\end{array}\)

            \( \Rightarrow MN\parallel AB\) (Định lý Thales đảo)

            Mà \(AB \bot AC\) nên \(MN \bot AC\) hay tam giác MNC vuông tại M

            Xét tam giác MNC vuông tại M có: \(MC = 1,\,\,NC = 1,25\).

            Theo định lý Pytago ta có:

            \(\begin{array}{l}M{N^2} + M{C^2} = N{C^2}\\\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} + {1^2} = 1,{25^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 1,{25^2} - {1^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,M{N^2} = 0,5625\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,MN = 0,75\end{array}\)

            Vậy MN = 0,75.

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 53, 54, 55 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 8 – Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng biến đổi đại số là rất quan trọng để hoàn thành tốt các bài tập này.

            Bài 1: Giải các bài tập về đa thức

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại các quy tắc sau:

            • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
            • Quy tắc nhân đa thức: Sử dụng phân phối thức.
            • Quy tắc chia đa thức: Sử dụng phương pháp chia đa thức một biến.

            Ví dụ, để cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, ta thực hiện như sau:

            A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2) = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1

            Bài 2: Giải các bài tập về phân thức đại số

            Bài 2 tập trung vào việc rút gọn phân thức đại số, quy đồng mẫu số và thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Các em cần nhớ lại các quy tắc sau:

            • Rút gọn phân thức: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
            • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu chung nhỏ nhất của các phân thức rồi biến đổi các phân thức về cùng mẫu.
            • Phép cộng, trừ phân thức: Quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số.
            • Phép nhân phân thức: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
            • Phép chia phân thức: Đổi dấu phân thức thứ hai rồi nhân.

            Ví dụ, để rút gọn phân thức \frac{x^2 - 1}{x + 1}, ta thực hiện như sau:

            \frac{x^2 - 1}{x + 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1} = x - 1

            Bài 3: Ứng dụng kiến thức vào giải toán thực tế

            Bài 3 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức và phân thức đại số để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này có thể liên quan đến việc tính toán diện tích, chu vi, thể tích, hoặc các bài toán về chuyển động, năng suất lao động. Để giải quyết các bài toán này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và thiết lập phương trình hoặc hệ phương trình phù hợp.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng các quy tắc và công thức một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi thầy cô giáo.

            Lời khuyên

            Để học tốt môn Toán 8, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập đầy đủ và nắm vững kiến thức nền tảng. Ngoài ra, các em cũng nên tham gia các câu lạc bộ Toán học hoặc các lớp học thêm để được hướng dẫn và hỗ trợ tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

            Bài tậpNội dung chính
            Bài 1Phép toán với đa thức
            Bài 2Phép toán với phân thức đại số
            Bài 3Ứng dụng vào giải toán thực tế

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8