Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều

Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều

Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Hình đồng dạng trong chương trình Toán 8 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng, các định nghĩa, tính chất quan trọng và ví dụ minh họa để bạn hiểu rõ về chủ đề này.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học tập hiệu quả với nội dung được trình bày một cách dễ hiểu, logic và có tính ứng dụng cao. Hãy cùng bắt đầu khám phá thế giới Hình đồng dạng!

Hình đồng dạng là gì?

1. Hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự)

Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều 1

Hai tam giác A’B’C’ và ABC gọi là đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) với nhau, điểm O gọi là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}}\) gọi là tỉ số vị tự.

Tổng quát:

Bằng cách “phóng to” (nếu tỉ số vị tự k > 1) hay “thu nhỏ” (nếu tỉ số vị tự k < 1) hình H, ta sẽ nhận được hình H’đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) với hình H.

Ta gọi hình H’hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) tỉ số k của hình H.

Hình đồng dạng phối cảnh tỉ số k của đoạn thẳng AB là một đoạn thẳng A’B’ (nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng AB) và \(A'B'{\rm{ }} = {\rm{ }}k.AB\)

2. Hình đồng dạng

Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều 2

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều

Hình đồng dạng là một trong những khái niệm quan trọng trong chương trình Hình học lớp 8. Việc nắm vững lý thuyết về hình đồng dạng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức Hình học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa Hình đồng dạng

Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có cùng hình dạng nhưng kích thước có thể khác nhau. Nói cách khác, một hình có thể thu được từ hình kia bằng phép biến hình bao gồm một phép vị tự và một phép dời hình.

2. Tỉ số đồng dạng

Tỉ số đồng dạng của hai hình đồng dạng là tỉ số giữa hai kích thước tương ứng của chúng. Ví dụ, nếu hai tam giác ABC và A'B'C' đồng dạng, thì tỉ số đồng dạng k được tính bằng:

k = A'B' / AB = B'C' / BC = C'A' / CA

3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác

Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác:

  1. Trường hợp 1: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (cạnh - cạnh - cạnh)
  2. Trường hợp 2: Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này bằng một cạnh và hai góc tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (cạnh - góc - cạnh)
  3. Trường hợp 3: Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (góc - góc)

4. Tính chất của các tam giác đồng dạng

  • Nếu hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ.
  • Nếu hai tam giác đồng dạng thì các góc tương ứng bằng nhau.
  • Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

5. Ứng dụng của Hình đồng dạng

Hình đồng dạng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Đo chiều cao của các tòa nhà, cây cối bằng cách sử dụng bóng nắng.
  • Lập bản đồ địa hình.
  • Thiết kế các mô hình thu nhỏ.

6. Bài tập Vận dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết Hình đồng dạng, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập vận dụng:

Bài 1: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng với nhau. Biết AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm và A'B' = 6cm. Tính độ dài các cạnh B'C' và C'A'.

Giải: Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' nên ta có:

B'C' / BC = A'B' / AB = C'A' / CA

=> B'C' = BC * (A'B' / AB) = 4 * (6 / 3) = 8cm

=> C'A' = CA * (A'B' / AB) = 5 * (6 / 3) = 10cm

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi D là điểm sao cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DBA. Tính độ dài AD.

Giải: Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác DBA nên ta có:

DB / AB = AB / DA = BC / BA

=> DA = AB^2 / BC = 6^2 / 10 = 3.6cm

7. Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Hình đồng dạng SGK Toán 8 - Cánh diều. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8