Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào các kiến thức về đa thức, phân thức đại số.

Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:

HĐ2

    Video hướng dẫn giải

    Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:

    \(a){x^2} - {y^2}\) \(b){x^3} - {y^3}\) \(c){x^3} + {y^3}\)

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, tổng, hiệu hai lập phương để viết các đẳng thức dưới dạng tích hai đa thức.

    Lời giải chi tiết:

    \(a){x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

    \(b){x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

    \(c){x^3} + {y^3} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

    LT 1

      Video hướng dẫn giải

      Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

      \(a){\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^2}\)

      \(b)125 + {y^3}\)

      \(c)27{{\rm{x}}^3} - {y^3}\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, tổng, hiệu hai lập phương để viết các đẳng thức dưới dạng tích hai đa thức.

      Lời giải chi tiết:

      \(a){\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^2} = \left( {x + 2y + 2x - y} \right)\left( {x + 2y - 2{\rm{x}} + y} \right) = \left( {3{\rm{x}} + y} \right)\left( {3y - x} \right)\)

      \(b)125 + {y^3} = {5^3} + {y^3} = \left( {5 + y} \right)\left( {25 - 5y + {y^2}} \right)\)

      \(c)27{{\rm{x}}^3} - {y^3} = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^3} - {y^3} = \left( {3{\rm{x}} - y} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\)

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Cho đa thức: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y\)

        a) Nhóm ba số hạng đầu và sử dụng hằng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích

        b) Phân tích đa thức trên thành nhân tử

        Phương pháp giải:

        Nhóm 3 số hạng đầu để viết thành hằng đẳng thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y = \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + \left( {x - y} \right) = {\left( {x - y} \right)^2} + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right) + \left( {x - y} \right)\)

        b) \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y = \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + \left( {x - y} \right) = {\left( {x - y} \right)^2} + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right) + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y + 1} \right)\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • LT 1
        • HĐ3
        • LT 2

        Video hướng dẫn giải

        Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:

        \(a){x^2} - {y^2}\) \(b){x^3} - {y^3}\) \(c){x^3} + {y^3}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, tổng, hiệu hai lập phương để viết các đẳng thức dưới dạng tích hai đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        \(a){x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

        \(b){x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

        \(c){x^3} + {y^3} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

        Video hướng dẫn giải

        Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

        \(a){\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^2}\)

        \(b)125 + {y^3}\)

        \(c)27{{\rm{x}}^3} - {y^3}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, tổng, hiệu hai lập phương để viết các đẳng thức dưới dạng tích hai đa thức.

        Lời giải chi tiết:

        \(a){\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^2} = \left( {x + 2y + 2x - y} \right)\left( {x + 2y - 2{\rm{x}} + y} \right) = \left( {3{\rm{x}} + y} \right)\left( {3y - x} \right)\)

        \(b)125 + {y^3} = {5^3} + {y^3} = \left( {5 + y} \right)\left( {25 - 5y + {y^2}} \right)\)

        \(c)27{{\rm{x}}^3} - {y^3} = {\left( {3{\rm{x}}} \right)^3} - {y^3} = \left( {3{\rm{x}} - y} \right)\left( {9{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}}y + {y^2}} \right)\)

        Video hướng dẫn giải

        Cho đa thức: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y\)

        a) Nhóm ba số hạng đầu và sử dụng hằng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích

        b) Phân tích đa thức trên thành nhân tử

        Phương pháp giải:

        Nhóm 3 số hạng đầu để viết thành hằng đẳng thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y = \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + \left( {x - y} \right) = {\left( {x - y} \right)^2} + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right) + \left( {x - y} \right)\)

        b) \({x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2} + x - y = \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) + \left( {x - y} \right) = {\left( {x - y} \right)^2} + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right) + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {x - y + 1} \right)\)

        Video hướng dẫn giải

        Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

        \(a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\)

        \(b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\)

        Phương pháp giải:

        Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm các số hạng và đặt nhân tử chung.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\\ = \left( {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {5{\rm{x}} - 5y} \right)\\ = 3\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 5\left( {x - y} \right)\\ = 3{\left( {x - y} \right)^2} - 5\left( {x - y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left[ {3\left( {x - y} \right) - 5} \right] = \left( {x - y} \right)\left( {3{\rm{x}} - 3y - 5} \right)\end{array}\)

        \(\begin{array}{l}b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\\ = 2y\left[ {\left( {{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 4} \right]\\ = 2y\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {2^2}} \right]\\ = 2y\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y - 2} \right)\end{array}\)

        LT 2

          Video hướng dẫn giải

          Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

          \(a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\)

          \(b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\)

          Phương pháp giải:

          Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm các số hạng và đặt nhân tử chung.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\\ = \left( {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {5{\rm{x}} - 5y} \right)\\ = 3\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 5\left( {x - y} \right)\\ = 3{\left( {x - y} \right)^2} - 5\left( {x - y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left[ {3\left( {x - y} \right) - 5} \right] = \left( {x - y} \right)\left( {3{\rm{x}} - 3y - 5} \right)\end{array}\)

          \(\begin{array}{l}b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\\ = 2y\left[ {\left( {{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 4} \right]\\ = 2y\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {2^2}} \right]\\ = 2y\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y - 2} \right)\end{array}\)

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức và phân thức đại số để giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các phép toán trên đa thức, phân thức, cũng như khả năng phân tích và biến đổi biểu thức đại số.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Thực hiện các phép tính

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên đa thức và phân thức, cũng như khả năng quy đồng mẫu số và rút gọn biểu thức.

          • Ví dụ 1: Tính (2x + 3y) + (x - y)
          • Lời giải: (2x + 3y) + (x - y) = 2x + 3y + x - y = 3x + 2y
          • Ví dụ 2: Tính (x^2 - 4) / (x - 2)
          • Lời giải: (x^2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2

          Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử

          Bài 2 yêu cầu học sinh phân tích đa thức thành nhân tử. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức, và phương pháp tách hạng tử.

          1. Ví dụ 1: Phân tích đa thức x^2 - 4 thành nhân tử
          2. Lời giải: x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
          3. Ví dụ 2: Phân tích đa thức x^2 + 4x + 4 thành nhân tử
          4. Lời giải: x^2 + 4x + 4 = (x + 2)^2

          Bài 3: Rút gọn biểu thức

          Bài 3 yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán trên đa thức và phân thức, cũng như khả năng quy đồng mẫu số, rút gọn biểu thức, và biến đổi biểu thức đại số.

          Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x^2 - 1) / (x + 1)

          Lời giải: (x^2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Nắm vững các kiến thức về đa thức và phân thức đại số.
          • Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách linh hoạt.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Ứng dụng của kiến thức

          Kiến thức về đa thức và phân thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, đa thức và phân thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý như chuyển động, lực, và năng lượng. Trong kinh tế, đa thức và phân thức được sử dụng để mô tả các mô hình kinh tế như cung, cầu, và lợi nhuận.

          Tổng kết

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập mục 2 trang 25, 26 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8