Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho

Đề bài

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\).

a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh \(\Delta ABD \backsim \Delta MNQ\).

b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh \(\Delta ABG \backsim \Delta MNK\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm điểm P.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều 2

a) Ta có: \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) suy ra \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{NP}}\,\,\left( 1 \right)\) và \(\widehat B = \widehat N\)

Mà D là trung điểm BC và Q là trung điểm NP nên \(BC = 2BD\) và \(NP = 2NQ\)

Thay vào biểu thức (1) ta được \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{2BD}}{{2NQ}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BD}}{{NQ}}\)

Xét tam giác ABD và tam giác MNQ có:

\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BD}}{{NQ}}\) và \(\widehat B = \widehat N\)

\( \Rightarrow \Delta ABD \backsim \Delta MNQ\) (c-g-c)

b) Vì \(\Delta ABD \backsim \Delta MNQ\) nên ta có \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AD}}{{MQ}}\,\,\left( 2 \right)\) và \(\widehat {BAD} = \widehat {NMQ}\) hay \(\widehat {BAG} = \widehat {NMK}\)

Mà G và K lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác MNP nên \(AD = \frac{3}{2}AG\) và \(MQ = \frac{3}{2}MK\).

Thay vào (2) ta được: \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{\frac{3}{2}AG}}{{\frac{3}{2}MK}} \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AG}}{{MK}}\)

Xét tam giác ABG và tam giác NMK có:

\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AG}}{{MK}}\) và \(\widehat {BAG} = \widehat {NMK}\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta ABG \backsim \Delta MNK\) (c-g-c)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h, trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy, h là chiều cao.
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh).
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh.
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: 4a2, trong đó a là độ dài cạnh.
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: 6a2.
  • Thể tích hình lập phương: a3.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 3) * 4 = 64 cm2.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(5 * 3 + 5 * 4 + 3 * 4) = 94 cm2.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 3 * 4 = 60 cm3.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 6 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều
  • Bài 7 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8

Lời khuyên

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 82 SGK Toán 8 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh HHCN2(a + b)h
Diện tích toàn phần HHCN2(ab + ah + bh)
Thể tích HHCNabh

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8