Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Tìm hàm số bậc nhất

Đề bài

Tìm hàm số bậc nhất y = ax + b (a\( \ne \)0) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đồ thị của hàm số đó đi qua điểm M (1; 3) và có hệ số góc bằng -2.

b) Đồ thị của hàm số đó đi qua điểm N (-1; 4) và song song với đường thẳng y = -3x – 1.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều 1

Tìm các giá trị a, b của hàm số y = ax + b(\(a \ne 0\)) dựa vào đề bài

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số y = ax + b (a\( \ne \)0) có hệ số góc bằng -2 nên a = -2

Suy ra hàm số bậc nhất là y = -2x + b

Đồ thị hàm số y = -2x + b đi qua điểm M(1; 3) nên ta có:

3 = -2 .1+b suy ra b = 5

Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là: y = -2x + 5

b) Đồ thị hàm số y = ax + b (a\( \ne \)0) song song với đường thẳng y = -3x -1 nên a = -3, b \(\ne\) -1

Suy ra hàm số bậc nhất là y = -3x + b

Đồ thị hàm số y = -3x + b đi qua điểm N(-1; 4) nên ta có:

4 = -3. (-1) + b suy ra b = 1

Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y = -3x + 1

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức tính toán liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình hộp chữ nhật: Là hình có sáu mặt, trong đó mỗi mặt là một hình chữ nhật. Các mặt đối diện song song và bằng nhau.
  • Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật đặc biệt, trong đó tất cả các mặt đều là hình vuông.
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2 * (a + b) * h (trong đó a, b là chiều dài, chiều rộng của đáy; h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2 * B (trong đó B là diện tích đáy).
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4 * a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6 * a2 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thường yêu cầu học sinh tính thể tích hoặc diện tích của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông tin đã cho. Để giải bài toán, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin đã cho (kích thước của hình, các mối quan hệ giữa các kích thước).
  2. Xác định yêu cầu của bài toán (tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần).
  3. Áp dụng các công thức tính toán phù hợp để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

III. Lời giải chi tiết bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều (Ví dụ minh họa)

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c

Trong đó:

  • a = 5cm (chiều dài)
  • b = 4cm (chiều rộng)
  • c = 3cm (chiều cao)

Thay số vào công thức, ta có:

V = 5cm * 4cm * 3cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

IV. Bài tập tương tự và hướng dẫn giải

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
  • Bài 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và diện tích đáy là 40cm2. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
  • Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

V. Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài 6 trang 79 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8