Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất.

Có hai dung dịch acid cùng loại với nồng độ acid lần lượt là

Đề bài

Có hai dung dịch acid cùng loại với nồng độ acid lần lượt là 45% và 25%. Trộn hai dung dịch acid đó để được 5 kg dung dịch có nồng độ acid là 33%. Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng của mỗi loại trên.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều 1

- Dựa theo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài toán đã cho.

- Sử dụng công thức \(C\% = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{hh}}}}\)

Lời giải chi tiết

Gọi khối lượng dung dịch aicd có nồng độ 45% là \(x\) (kg), điều kiện \(x > 0\).

Khối lượng dung dịch acid có nồng độ 25% là \(5 - x\) (kg)

Theo giả thiết, ta có phương trình: \(\frac{{45\% .x + 25\% .\left( {5 - x} \right)}}{5}.100\% = 33\% \)

Giải phương trình:

\(\begin{array}{l}\frac{{45\% .x + 25\% .\left( {5 - x} \right)}}{5}.100\% = 33\% \\\frac{{0,45x + 1,25 - 0,25x}}{5} = 0,33\\\frac{{0,2x + 1,25}}{5} = 0,33\\\,0,2x + 1,25 = 0,33.5\\\,0,2x + 1,25 = 1,65\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2x = 1,65 - 1,25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2x = 0,4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,4:0,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)

Vậy khối lượng dung dịch 2 acid tương ứng với nồng độ 45% và 25% lần lượt là 2kg và 3 kg.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập.

Câu a: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích xung quanh = 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.

Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này.

Lời giải: Diện tích xung quanh = 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2

Câu b: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Để tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + 2 * Diện tích đáy.

Ví dụ: Với hình hộp chữ nhật ở câu a, tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật này.

Lời giải: Diện tích đáy = chiều dài * chiều rộng = 5 * 3 = 15 cm2. Diện tích toàn phần = 64 + 2 * 15 = 94 cm2

Câu c: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức: Thể tích = chiều dài * chiều rộng * chiều cao.

Ví dụ: Với hình hộp chữ nhật ở câu a, tính thể tích của hình hộp chữ nhật này.

Lời giải: Thể tích = 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm.
  2. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 7cm.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 10 trang 51 SGK Toán 8 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8