Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.
Một ô tô chở hàng đi từ địa điểm A đến địa điểm B hết x giờ. Sau khi trả hàng tại địa điểm B, xe quay ngược trở lại địa điểm A nhưng thời gian xe chạy về đến A chỉ hết x – 1 giờ. Biết quãng đường AB dài 160 km. Viết phân thức biểu thị theo x. a) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B. b) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A. c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến b và tốc độ khi chạy từ B về A.
Đề bài
Một ô tô chở hàng đi từ địa điểm A đến địa điểm B hết x giờ. Sau khi trả hàng tại địa điểm B, xe quay ngược trở lại địa điểm A nhưng thời gian xe chạy về đến A chỉ hết x – 1 giờ. Biết quãng đường AB dài 160 km. Viết phân thức biểu thị theo x.
a) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B.
b) Tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A.
c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến b và tốc độ khi chạy từ B về A.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tốc độ xe ô tô bằng quãng đường chia cho thời gian.
Lời giải chi tiết
Quãng đường AB dài 160 km
Thời gian ô tô đi từ A đến B hết x (giờ)
Thời gian ô tô đi từ B về A hết x – 1 (giờ)
a) Tốc độ của xe ô tô khi chạy từ A đến B là: \(\dfrac{{160}}{x}\) (km/h)
b) Tốc độ của xe ô tô khi chạy từ B về A là: \(\dfrac{{160}}{{x - 1}}\) (km/h)
c) Tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A là: \(\dfrac{{160}}{x}:\dfrac{{160}}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{x}\)
Bài 6 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện các phép tính toán một cách hiệu quả. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải nhận diện đúng dạng hằng đẳng thức và áp dụng linh hoạt vào từng bài toán cụ thể.
Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức (a + b)² khi a = 2 và b = -1.
Lời giải:
(a + b)² = a² + 2ab + b² = 2² + 2 * 2 * (-1) + (-1)² = 4 - 4 + 1 = 1
Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x - y)² + 2xy.
Lời giải:
(x - y)² + 2xy = x² - 2xy + y² + 2xy = x² + y²
Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³.
Lời giải:
(a + b)³ = (a + b)(a + b)² = (a + b)(a² + 2ab + b²) = a(a² + 2ab + b²) + b(a² + 2ab + b²) = a³ + 2a²b + ab² + a²b + 2ab² + b³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 6 trang 48 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!