Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc hiểu và vận dụng các kiến thức về phân thức đại số.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 8 đầy đủ, chính xác và dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho một hình chóp tứ giác đều
Đề bài
Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 10 cm và độ dài trung đoạn là 13 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
\({S_{xq}} = pd\)
Lời giải chi tiết
Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là.
\({S_{xq}} = \dfrac{1}{2}.(10.4).13 = 260(c{m^2})\)
Bài 4 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với phân thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về phân thức, các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức, và các phép rút gọn phân thức.
Phân thức đại số là biểu thức có dạng A/B, trong đó A và B là các biểu thức đại số, và B khác 0. Việc hiểu rõ điều kiện xác định của phân thức là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ của các phép toán.
Rút gọn phân thức là việc chia cả tử số và mẫu số cho một nhân tử chung. Việc rút gọn phân thức giúp cho biểu thức trở nên đơn giản hơn và dễ dàng tính toán hơn.
Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể của bài 4 được đưa ra ở đây. Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) (x+2)/(x-1) + (x-3)/(x-1); b) (2x)/(x+3) * (x-3)/(4x)).
Để củng cố kiến thức về phân thức đại số, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 4 trang 89 SGK Toán 8 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với phân thức đại số. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản và quy tắc là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
| Phép toán | Ví dụ |
|---|---|
| Cộng phân thức | (1/x) + (2/x) = (3/x) |
| Trừ phân thức | (3/x) - (1/x) = (2/x) |
| Nhân phân thức | (1/x) * (2/y) = (2/xy) |
| Chia phân thức | (1/x) / (2/y) = (y/2x) |