Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Bác Hương bán hàng tạp hóa và có (đủ nhiều) các tờ tiền lẻ loại 2 nghìn đồng và 5 nghìn đồng. Bác cần trả lại cho một người mua hàng 25 nghìn đồng. a) Gọi x là số tờ tiền loại 2 nghìn đồng, y là số tờ tiền loại 5 nghìn đồng mà bác Hương cần trả lại cho khách (left( {x,y in mathbb{N}} right)). Hãy lập phương trình bậc nhất hai ẩn đối với x và y. b) Hãy chỉ ra một nghiệm (x; y) với (x,y in mathbb{N}) của phương trình lập ở câu a để tìm một phương án trả lại tiền thừa cho khách giúp bá

Đề bài

Bác Hương bán hàng tạp hóa và có (đủ nhiều) các tờ tiền lẻ loại 2 nghìn đồng và 5 nghìn đồng. Bác cần trả lại cho một người mua hàng 25 nghìn đồng.

a) Gọi x là số tờ tiền loại 2 nghìn đồng, y là số tờ tiền loại 5 nghìn đồng mà bác Hương cần trả lại cho khách \(\left( {x,y \in \mathbb{N}} \right)\). Hãy lập phương trình bậc nhất hai ẩn đối với x và y.

b) Hãy chỉ ra một nghiệm (x; y) với \(x,y \in \mathbb{N}\) của phương trình lập ở câu a để tìm một phương án trả lại tiền thừa cho khách giúp bác Hương.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

a) Số tiền mà bác Hương cần trả lại là 25 nghìn đồng nên ta có phương trình: \(2x + 5y = 25\).

b) Thay \(y = 1\), thay vào phương trình (1) ta tìm được x, từ đó tìm được phương án trả lại tiền thừa cho khách giúp bác Hương.

Lời giải chi tiết

a) Số tiền mà bác Hương cần trả lại là 25 nghìn đồng nên ta có phương trình: \(2x + 5y = 25\) (1).

b) Với \(y = 1\), thay vào phương trình (1) ta có: \(2x + 5.1 = 25\) nên \(x = 10\) (thỏa mãn điều kiện). Suy ra, (10; 1) là một nghiệm của phương trình (1). Do đó, bác Hương cần trả lại 10 tờ 2 nghìn đồng và 1 tờ 5 nghìn đồng cho khách hàng.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Tổng quan

Bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 thuộc chương 1: Các biểu thức đại số. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là nền tảng quan trọng cho việc học toán 9 và các lớp trên.

Nội dung bài tập 1.4

Bài 1.4 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh:

  • Rút gọn biểu thức đại số sử dụng các hằng đẳng thức.
  • Tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của các biến.
  • Chứng minh đẳng thức.

Lời giải chi tiết bài 1.4 trang 8

Câu a)

Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x + 2)²

Lời giải:

(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4

Câu b)

Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x - 3)²

Lời giải:

(x - 3)² = x² - 2 * x * 3 + 3² = x² - 6x + 9

Câu c)

Đề bài: Rút gọn biểu thức: (2x + 1)²

Lời giải:

(2x + 1)² = (2x)² + 2 * 2x * 1 + 1² = 4x² + 4x + 1

Câu d)

Đề bài: Rút gọn biểu thức: (3x - 2)²

Lời giải:

(3x - 2)² = (3x)² - 2 * 3x * 2 + 2² = 9x² - 12x + 4

Các hằng đẳng thức đáng nhớ cần lưu ý

Để giải quyết bài tập 1.4 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các hằng đẳng thức đáng nhớ sau:

  • (a + b)² = a² + 2ab + b²
  • (a - b)² = a² - 2ab + b²
  • (a + b)(a - b) = a² - b²
  • (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
  • (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³

Mẹo giải bài tập về hằng đẳng thức

  1. Xác định đúng hằng đẳng thức phù hợp với dạng bài tập.
  2. Áp dụng hằng đẳng thức một cách chính xác.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi rút gọn hoặc tính toán.
  4. Luyện tập thường xuyên để nắm vững các hằng đẳng thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của hằng đẳng thức trong toán học

Hằng đẳng thức không chỉ được sử dụng trong việc rút gọn biểu thức mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng khác trong toán học, như:

  • Phân tích đa thức thành nhân tử.
  • Giải phương trình bậc hai.
  • Tính toán nhanh các biểu thức.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hằng đẳng thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Rút gọn biểu thức: (x + y)² - (x - y)²
  • Tính giá trị của biểu thức: (a + b)³ - (a - b)³
  • Chứng minh đẳng thức: (x + 1)(x² - x + 1) = x³ + 1

Kết luận

Bài 1.4 trang 8 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học toán 9.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9