Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Giải bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2

Bài 9.37 trang 60 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho một bát giác đều (đa giác đều có 8 cạnh) nội tiếp một đường tròn tâm O. Kẻ các đoạn thẳng nối O với các đỉnh của đa giác và chia đa giác thành 8 tam giác nhỏ cân tại đỉnh O. Ba góc của mỗi tam giác nhỏ có số đo bằng bao nhiêu?

Đề bài

Cho một bát giác đều (đa giác đều có 8 cạnh) nội tiếp một đường tròn tâm O. Kẻ các đoạn thẳng nối O với các đỉnh của đa giác và chia đa giác thành 8 tam giác nhỏ cân tại đỉnh O. Ba góc của mỗi tam giác nhỏ có số đo bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 1

+ Gọi AB là một cạnh tùy ý của bát giác đều. Góc AOB là góc ở tâm của đường tròn (O) chắn một cung bằng \(\frac{1}{8}\) đường tròn. Do đó, \(\widehat {AOB} = \frac{{{{360}^o}}}{8} = {45^o}\).

+ \(\Delta \)AOB cân tại O (do \(OA = OB\)) nên

\(\widehat {OAB} = \widehat {OBA} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {OAB} + \widehat {OBA}} \right).\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 2

Gọi AB là một cạnh tùy ý của bát giác đều.

Góc AOB là góc ở tâm của đường tròn (O) chắn một cung bằng \(\frac{1}{8}\) đường tròn.

Do đó, \(\widehat {AOB} = \frac{{{{360}^o}}}{8} = {45^o}\).

Vì \(\Delta \)AOB cân tại O (do \(OA = OB\)) nên

\(\widehat {OAB} = \widehat {OBA} = \frac{1}{2}\left( {\widehat {OAB} + \widehat {OBA}} \right) \\= \frac{1}{2}\left( {{{180}^o} - \widehat {AOB}} \right) = {67,5^o}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.37 trang 60 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 yêu cầu chúng ta xét hàm số bậc hai và tìm các yếu tố liên quan. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Đồ thị của hàm số bậc hai là một parabol.
  • Đỉnh của Parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0; y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng của Parabol: Đường thẳng x = x0 là trục đối xứng của parabol.
  • Bảng biến thiên: Giúp xác định các điểm đặc biệt và xu hướng của hàm số.

Nội dung bài toán 9.37: (Nội dung bài toán cụ thể sẽ được trình bày chi tiết ở đây, giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, và vẽ đồ thị hàm số)

Lời giải chi tiết:

  1. Xác định các hệ số a, b, c: Từ phương trình hàm số, xác định chính xác giá trị của a, b, và c.
  2. Tính tọa độ đỉnh I(x0; y0): Sử dụng công thức x0 = -b/2a để tính hoành độ đỉnh, sau đó thay x0 vào phương trình hàm số để tính tung độ đỉnh.
  3. Xác định trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.
  4. Tìm các điểm đặc biệt: Xác định giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có) bằng cách giải phương trình ax2 + bx + c = 0. Xác định giao điểm của parabol với trục tung bằng cách cho x = 0.
  5. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tính toán (đỉnh, trục đối xứng, các điểm đặc biệt), vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số là y = x2 - 4x + 3

a = 1, b = -4, c = 3

x0 = -(-4)/(2*1) = 2

y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1

Vậy đỉnh của parabol là I(2; -1). Trục đối xứng là x = 2.

Giao điểm với trục tung: x = 0 => y = 3. Vậy giao điểm là (0; 3).

Giao điểm với trục hoành: x2 - 4x + 3 = 0 => (x - 1)(x - 3) = 0 => x = 1 hoặc x = 3. Vậy giao điểm là (1; 0) và (3; 0).

Dựa vào các điểm này, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Lưu ý quan trọng:

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để đảm bảo tính chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các yếu tố của hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm) để có thể áp dụng linh hoạt trong các bài toán khác.
  • Thực hành vẽ đồ thị hàm số nhiều lần để rèn luyện kỹ năng.

Các bài toán tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài toán tương tự trong sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.

Kết luận:

Bài 9.37 trang 60 sách bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản và thực hành giải nhiều bài tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9