Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Nghiệm của bất phương trình ( - 5x - 1 < 0) là A. (x > - frac{1}{5}). B. (x < - frac{1}{5}). C. (x ge - frac{1}{5}). D. (x le - frac{1}{5}).

Câu 2

    Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

    Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x - 1}} + \frac{{3x + 1}}{{2x + 1}} = \frac{{7{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\) là

    A. \(x \ne 1\).

    B. \(x \ne - \frac{1}{2}\).

    C. \(x \ne 1\) và \(x \ne - \frac{1}{2}\).

    D. \(x \in \mathbb{R}\).

    Phương pháp giải:

    Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x - 1 \ne 0,2x + 1 \ne 0\) nên \(x \ne 1\) và \(x \ne - \frac{1}{2}\).

    Chọn C

    Câu 1

      Nghiệm của bất phương trình \( - 5x - 1 < 0\) là

      A. \(x > - \frac{1}{5}\).

      B. \(x < - \frac{1}{5}\).

      C. \(x \ge - \frac{1}{5}\).

      D. \(x \le - \frac{1}{5}\).

      Phương pháp giải:

      Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\):

      + Nếu \(a > 0\) thì \(x < - \frac{b}{a}\);

      + Nếu \(a < 0\) thì \(x > - \frac{b}{a}\).

      Lời giải chi tiết:

      \( - 5x - 1 < 0\)

      \( - 5x < 1\)

      \(x > - \frac{1}{5}\)

      Chọn A

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

        Nghiệm của bất phương trình \(3x - 1 \le 2x + 2\) là

        A. \(x > 3\).

        B. \(x < 3\).

        C. \(x \ge 3\).

        D. \(x \le 3\).

        Phương pháp giải:

        Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó.

        Lời giải chi tiết:

        \(3x - 1 \le 2x + 2\)

        \(3x - 2x \le 2 + 1\)

        \(x \le 3\)

        Chọn D

        Câu 3

          Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

          Phương trình \(2x + 1 = m\) có nghiệm lớn hơn -2 với

          A. \(m > 0\).

          B. \(m > - 2\).

          C. \(m > - 3\).

          D. \(m \le - 3\).

          Phương pháp giải:

          + Giải phương trình tìm x theo m.

          + Vì phương trình có nghiệm lớn hơn -2, tìm được bất phương trình bậc nhất ẩn m, từ đó tìm được m.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(2x + 1 = m\) nên \(x = \frac{{m - 1}}{2}\).

          Để phương trình có nghiệm lớn hơn -2 nên \(\frac{{m - 1}}{2} > - 2\)

          \(m - 1 > - 4\)

          \(m > - 3\)

          Chọn C

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho \(a > b\), khi đó ta có

            A. \(2a > b + 1\).

            B. \( - 2a > - 2b\).

            C. \(2a > a + b\).

            D. \(3a < a + 2b\).

            Phương pháp giải:

            Với ba số a, b, c ta có: Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(a > b\) nên \(a + a > b + a\) hay \(2a > a + b\).

            Chọn C

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Chọn một phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Nghiệm của bất phương trình \( - 5x - 1 < 0\) là

            A. \(x > - \frac{1}{5}\).

            B. \(x < - \frac{1}{5}\).

            C. \(x \ge - \frac{1}{5}\).

            D. \(x \le - \frac{1}{5}\).

            Phương pháp giải:

            Cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b < 0\left( {a \ne 0} \right)\):

            + Nếu \(a > 0\) thì \(x < - \frac{b}{a}\);

            + Nếu \(a < 0\) thì \(x > - \frac{b}{a}\).

            Lời giải chi tiết:

            \( - 5x - 1 < 0\)

            \( - 5x < 1\)

            \(x > - \frac{1}{5}\)

            Chọn A

            Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x - 1}} + \frac{{3x + 1}}{{2x + 1}} = \frac{{7{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}\) là

            A. \(x \ne 1\).

            B. \(x \ne - \frac{1}{2}\).

            C. \(x \ne 1\) và \(x \ne - \frac{1}{2}\).

            D. \(x \in \mathbb{R}\).

            Phương pháp giải:

            Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

            Lời giải chi tiết:

            Điều kiện: \(x - 1 \ne 0,2x + 1 \ne 0\) nên \(x \ne 1\) và \(x \ne - \frac{1}{2}\).

            Chọn C

            Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Phương trình \(2x + 1 = m\) có nghiệm lớn hơn -2 với

            A. \(m > 0\).

            B. \(m > - 2\).

            C. \(m > - 3\).

            D. \(m \le - 3\).

            Phương pháp giải:

            + Giải phương trình tìm x theo m.

            + Vì phương trình có nghiệm lớn hơn -2, tìm được bất phương trình bậc nhất ẩn m, từ đó tìm được m.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(2x + 1 = m\) nên \(x = \frac{{m - 1}}{2}\).

            Để phương trình có nghiệm lớn hơn -2 nên \(\frac{{m - 1}}{2} > - 2\)

            \(m - 1 > - 4\)

            \(m > - 3\)

            Chọn C

            Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Nghiệm của bất phương trình \(3x - 1 \le 2x + 2\) là

            A. \(x > 3\).

            B. \(x < 3\).

            C. \(x \ge 3\).

            D. \(x \le 3\).

            Phương pháp giải:

            Đưa bất phương trình đã cho về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn và giải bất phương trình đó.

            Lời giải chi tiết:

            \(3x - 1 \le 2x + 2\)

            \(3x - 2x \le 2 + 1\)

            \(x \le 3\)

            Chọn D

            Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 29 SBT Toán 9 Kết nối tri thức

            Cho \(a > b\), khi đó ta có

            A. \(2a > b + 1\).

            B. \( - 2a > - 2b\).

            C. \(2a > a + b\).

            D. \(3a < a + 2b\).

            Phương pháp giải:

            Với ba số a, b, c ta có: Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(a > b\) nên \(a + a > b + a\) hay \(2a > a + b\).

            Chọn C

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

            Chương trình Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các chủ đề đại số và hình học cơ bản. Trang 28 và 29 của sách bài tập chứa các câu hỏi trắc nghiệm nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi:

            Câu 1: (Trang 28)

            Nội dung câu hỏi...

            Giải:

            Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan.

            Câu 2: (Trang 28)

            Nội dung câu hỏi...

            Giải:

            Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan.

            Câu 3: (Trang 29)

            Nội dung câu hỏi...

            Giải:

            Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan.

            Câu 4: (Trang 29)

            Nội dung câu hỏi...

            Giải:

            Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo công thức và lý thuyết liên quan.

            Lý thuyết liên quan

            Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

            • Đại số: Biểu thức đại số, đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
            • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác, đường tròn.

            Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 9

            1. Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
            2. Loại trừ các đáp án sai dựa trên kiến thức đã học.
            3. Sử dụng phương pháp thử đáp án nếu không tìm được cách giải trực tiếp.
            4. Kiểm tra lại kết quả sau khi chọn đáp án.

            Bài tập tương tự

            Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

            • Giải bài tập trang 30, 31 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1.
            • Giải các bài tập trắc nghiệm online trên giaibaitoan.com.

            Kết luận

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 28, 29 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

            Chủ đềKiến thức trọng tâm
            Biểu thức đại sốCác phép toán trên biểu thức đại số, rút gọn biểu thức.
            Phương trình bậc nhấtGiải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
            Hệ thức lượngCác hệ thức lượng trong tam giác vuông, tính độ dài cạnh.
            Nguồn: giaibaitoan.com

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9