Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.19 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.19 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Giải bài 3.19 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1

Bài 3.19 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Không sử dụng MTCT, chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị là một số nguyên: (P = left( {frac{{sqrt 5 + 1}}{{1 + sqrt 5 + sqrt 3 }} + frac{{sqrt 5 - 1}}{{1 + sqrt 3 - sqrt 5 }}} right)left( {sqrt 3 - frac{4}{{sqrt 3 }} + 2} right).sqrt {0,2} ).

Đề bài

Không sử dụng MTCT, chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị là một số nguyên:

\(P = \left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{{1 + \sqrt 5 + \sqrt 3 }} + \frac{{\sqrt 5 - 1}}{{1 + \sqrt 3 - \sqrt 5 }}} \right)\left( {\sqrt 3 - \frac{4}{{\sqrt 3 }} + 2} \right).\sqrt {0,2}. \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.19 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 1

Với các biểu thức A, B, C mà \(A \ge 0,A \ne {B^2}\) ta có \(\frac{C}{{\sqrt A - B}} = \frac{{C\left( {\sqrt A + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\frac{{\sqrt 5 + 1}}{{1 + \sqrt 5 + \sqrt 3 }} + \frac{{\sqrt 5 - 1}}{{1 + \sqrt 3 - \sqrt 5 }} \\= \frac{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\left( {1 + \sqrt 3 - \sqrt 5 } \right) + \left( {\sqrt 5 - 1} \right)\left( {1 + \sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)}}{{\left( {1 + \sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)\left( {1 + \sqrt 3 - \sqrt 5 } \right)}}\\ = \frac{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\left( {1 - \sqrt 5 } \right) + \sqrt 3 \left( {1 + \sqrt 5 } \right) + \left( {\sqrt 5 - 1} \right)\left( {1 + \sqrt 5 } \right) + \sqrt 3 \left( {\sqrt 5 - 1} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}}\\ = \frac{{2\sqrt {15} }}{{2\sqrt 3 - 1}}\)

Do đó,

\(P = \frac{{2\sqrt {15} }}{{2\sqrt 3 - 1}}.\frac{{3 - 4 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {0,2} \\= \frac{{2\sqrt {15} }}{{2\sqrt 3 - 1}}.\frac{{2\sqrt 3 - 1}}{{\sqrt 3 }}.\sqrt {0,2} \\ = 2\sqrt 5 .\sqrt {0,2} \\ = 2\sqrt {0,2.5} \\ = 2\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3.19 trang 36 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.19 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.19 yêu cầu giải phương trình bậc hai. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai đã học, bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành tích của các nhân tử.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng cho mọi phương trình bậc hai.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Một phương pháp khác để tìm nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập 3.19

Phương trình được đề cập trong bài 3.19 có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0. Việc xác định chính xác các hệ số a, b, và c là bước đầu tiên quan trọng để áp dụng đúng phương pháp giải.

Lời giải chi tiết bài 3.19

Để giải bài 3.19, ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số: Xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
  2. Tính delta (Δ): Tính delta theo công thức Δ = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a và x2 = (-b - √Δ) / 2a.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = -b / 2a.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
  4. Kết luận: Viết kết luận về nghiệm của phương trình.

Ví dụ minh họa

Giả sử phương trình trong bài 3.19 là 2x2 + 5x - 3 = 0. Ta thực hiện như sau:

  1. a = 2, b = 5, c = -3
  2. Δ = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49
  3. Δ > 0, nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  4. x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2
  5. x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3
  6. Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của delta để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó.

Tầm quan trọng của việc giải phương trình bậc hai

Giải phương trình bậc hai là một kỹ năng quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế,... Việc nắm vững kỹ năng này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 3.19 trang 36 sách bài tập Toán 9 - Kết nối tri thức tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9